Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1114/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ỨNG TRƯỚC DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM SAU ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát chi, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và nghiệp vụ kho bạc (TABMIS);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1246/STC-NS ngày 19 tháng 5 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục ứng trước dự toán ngân sách năm sau đối với ngân sách cấp tỉnh thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Kho bạo nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- CT, PCT UBND Tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, TH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Long

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ỨNG TRƯỚC DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM SAU ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1114/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

Điều 1. Nguyên tắc ứng trước dự toán

- Việc ứng trước dự toán chỉ được giải quyết đối với một số nhiệm vụ chi mang tính cấp bách, cần phải giải quyết ngay nhưng chưa được bố trí dự toán hoặc chưa có nguồn để thực hiện; đồng thời phải phù hợp với các quy định của Trung ương về ứng trước dự toán trong từng thời kỳ.

- Việc ứng trước dự toán không được ảnh hưởng đến việc bố trí dự toán năm sau và không ảnh hưởng đến Quỹ ngân sách cho các nhiệm vụ theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

- Tổng số chi ứng trước dự toán cho các cơ quan, đơn vị không vượt quá 20% dự toán chi ngân sách theo từng lĩnh vực tương ứng của năm hiện hành đã giao hoặc số kiểm tra dự toán chi ngân sách năm sau đã thông báo cho cơ quan, đơn vị đó.

- Khi phân bổ dự toán ngân sách cho năm sau, cơ quan phân bổ dự toán ngân sách phải bảo đảm bố trí dự toán cho các công trình, nhiệm vụ được chi ứng trước dự toán đủ nguồn hoàn trả mức đã ứng trước theo đúng thời gian quy định.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các khoản ứng trước dự toán ngân sách năm sau cho các nhiệm vụ chi thường xuyên và chi đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn ngân sách cấp tỉnh,

Điều 3. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị dự toán cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cụ thể đã được xác định.

2. Chủ đầu tư các dự án, công trình xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh bố trí.

3. Một số cơ quan không thuộc đơn vị dự toán cấp tỉnh nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của Tỉnh trong thời gian chưa được ngân sách tỉnh bố trí kinh phí.

Điều 4. Điều kiện để được giải quyết ứng trước dự toán

Phải thỏa mãn 03 yêu cầu sau đây:

1. Được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép về mặt chủ trương (bằng văn bản) ứng trước dự toán.

2. Đơn vị tiếp nhận kinh phí ứng trước dự toán phải có tài khoản dự toán mở tại cơ quan Kho bạc.

3. Có cam kết sử dụng kinh phí ứng trước dự toán đúng mục đích và nghĩa vụ hoàn trả kinh phí ứng trước đúng thời hạn. Văn bản cam kết được thực hiện theo mẫu quy định tại quyết định này.

Điều 5. Mức dự toán ứng trước

Căn cứ vào 03 yếu tố sau đây để xác định:

1. Nhu cầu kinh phí cần ứng trước dự toán của cơ quan, đơn vị.

2. Khả năng bố trí dự toán ngân sách để thu hồi.

3. Tình hình điều hành ngân sách và khả năng của Quỹ ngân sách tại thời điểm đề nghị ứng trước dự toán.

Điều 6. Thời gian ứng và thời hạn thu hồi

1. Thời gian ứng trước dự toán: Không quá ngày 31 tháng 12 của năm sau.

2. Thời hạn thu hồi dự toán ứng trước: Ngay khi được cấp thẩm quyền phân giao dự toán, đơn vị được ứng trước dự toán có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Kho bạc lập thủ tục hoàn trả số kinh phí thực tế đã ứng trước. Thời gian hoàn thành không quá 30 ngày kể từ ngày văn bản giao dự toán có hiệu lực (Trừ trường hợp được phép gia hạn thu hồi theo quyết định của cấp có thẩm quyền).

Điều 7. Quy trình đề nghị ứng trước dự toán

1. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu ứng trước dự toán lập văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến về chủ trương (theo yêu cầu tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này); đồng gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư (đối với ứng trước kế hoạch vốn thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản). Văn bản đơn vị lập cần thể hiện rõ các nội dung về lý do, số tiền, thời gian ứng trước dự toán và nguồn thu hồi.

2. Trên cơ sở văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, đơn vị đề nghị ứng trước dự toán có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan để Sở Tài chính làm căn cứ thẩm định mức dự toán ứng trước hoặc lấy ý kiến Sở Kế hoạch & Đầu tư (đối với ứng trước kế hoạch vốn thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản), tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.

3. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức dự toán ứng trước, Sở Tài chính lập thủ tục ứng trước dự toán cho đơn vị. Cụ thể:

- Đơn vị được ứng trước dự toán lập văn bản (theo mẫu đính kèm) cam kết sử dụng kinh phí ứng trước đúng mục đích và nghĩa vụ lập thủ tục thu hồi kinh phí ứng trước đúng thời hạn quy định.

- Sở Tài chính lập thông báo mức dự toán ứng trước gửi đơn vị và Kho bạc nhà nước tỉnh để thực hiện rút dự toán hoặc giải ngân kinh phí ứng trước theo quy trình kiểm soát chi ngân sách qua kho bạc nhà nước.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan

1. Đối với Sở Tài chính:

- Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết việc ứng trước dự toán cho các cơ quan, đơn vị sau khi đã nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan. Riêng ứng trước kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản phải có ý kiến bằng văn bản của Sở Kế hoạch & Đầu tư. Thời gian thực hiện tối đa là 07 ngày làm việc.

- Hướng dẫn, lập thủ tục ứng trước dự toán cho các cơ quan, đơn vị. Thời gian thực hiện tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán để thu hồi các khoản kinh phí đã ứng trước đối với các nội dung thuộc trách nhiệm tham mưu bố trí của Sở Tài chính.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư cân đối nguồn bố trí kế hoạch vốn đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thu hồi số vốn đã ứng trước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

- Đôn đốc các đơn vị được ứng trước dự toán lập thủ tục thu hồi kinh phí đã ứng trước đúng thời hạn quy định. Định kỳ hàng tháng phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh rà soát, đối chiếu số liệu dự toán ứng trước (bao gồm mức dự toán ứng trước, số kinh phí thực rút hoặc giải ngân), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo; đồng thời đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp ứng trước dự toán quá thời hạn quy định.

- Yêu cầu Kho bạc nhà nước tỉnh dừng chi, ngưng giải ngân kinh phí hoạt động hoặc vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khi các cơ quan, đơn vị không chấp hành lập thủ tục thu hồi số kinh phí ứng trước đã quá thời hạn thu hồi theo quy định tại Điều 6 - Quy định này.

2. Đối với Sở Kế hoạch & Đầu tư:

- Phối hợp với Sở Tài chính trong việc có ý kiến đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết ứng trước kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khi có văn bản đề nghị của Sở Tài chính. Thời gian thẩm định và cho ý kiến giải quyết tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Sở Tài chính.

- Chủ trì tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thu hồi hết số vốn đã ứng trước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc trách nhiệm tham mưu bố trí của Sở Kế hoạch & Đầu tư.

3. Đối với Kho bạc Nhà nước tỉnh:

- Thực hiện giải ngân, thanh toán kinh phí ứng trước cho các cơ quan, đơn vị đúng theo quy trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.

- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập thủ tục thu hồi kinh phí ứng trước; định kỳ hàng tháng (trước ngày 10 của tháng sau) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Tài chính) tình hình giải ngân, số dư lũy kế kinh phí ứng trước dự toán; phối hợp với Sở Tài chính rà soát, đối chiếu số liệu ứng trước dự toán để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý.

- Thực hiện dừng chi, ngưng giải ngân kinh phí hoạt động hoặc vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (theo yêu cầu của Sở Tài chính) khi các cơ quan, đơn vị không chấp hành lập thủ tục thu hồi số kinh phí ứng trước đã quá thời hạn thu hồi theo quy định tại Điều 6 - Quy định này.

4. Đối với các cơ quan, đơn vị được ứng trước dự toán:

- Sử dụng kinh phí ứng trước dự toán đúng mục đích, đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Có trách nhiệm lập thủ tục hoàn trả số kinh phí đã ứng trước dự toán hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét bố trí dự toán để có nguồn hoàn trả, đảm bảo thực hiện hoàn trả đúng thời hạn quy định tại Điều 6 Quy định này.

- Thực hiện đối chiếu số liệu ứng trước dự toán với cơ quan Kho bạc, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng kinh phí ứng trước khi có yêu cầu.

Điều 9. Xử lý trường hợp ứng trước dự toán quá thời hạn

1. Đối với Sở Tài chính: Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu không kịp thời tham mưu, đề xuất bố trí dự toán để thu hồi các khoản kinh phí đã ứng trước đối với các nội dung thuộc trách nhiệm tham mưu bố trí của Sở Tài chính.

2. Sở Kế hoạch & Đầu tư: Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu không kịp thời tham mưu, đề xuất bố trí kế hoạch vốn đầu tư để thu hồi hết số vốn đã ứng trước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc trách nhiệm tham mưu bố trí của Sở Kế hoạch & Đầu tư.

3. Đối với đơn vị được ứng trước dự toán: Nếu quá thời hạn mà đơn vị không lập thủ tục hoàn trả kinh phí ứng trước dự toán (khi đã được bố trí dự toán) thì Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện giảm trừ dự toán tương ứng của năm hiện hành hoặc đề nghị Kho bạc Nhà nước tỉnh dừng chi, ngưng giải ngân kinh phí theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đúng theo quy định này. Trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tài chính để thống nhất hướng giải quyết hoặc tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với thực tế.

Điều 10. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã:

Tùy theo tình hình thực tế quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (bao gồm các huyện, thành phố), cấp xã (bao gồm các xã, phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh tự quyết định việc ban hành quy trình ứng trước dự toán ngân sách đúng theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 - Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; đảm bảo hiệu quả công tác quản lý ngân sách, trách nhiệm sử dụng kinh phí ứng trước dự toán và nghĩa vụ hoàn trả của các cơ quan, đơn vị./.

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /………..

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày   tháng   năm …..

 

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Căn cứ Quyết định số         /QĐ-UBND ngày     tháng     năm     của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về trình tự, thủ tục ứng trước dự toán ngân sách năm sau đối với ngân sách cấp tỉnh.

Căn cứ văn bản cho phép ứng trước dự toán của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (ghi rõ số, ngày, tháng, năm và nội dung trích yếu của văn bản).

Tôi tên (ghi rõ họ tên, chức vụ) ….………………………………….., đại diện cho:

- Tên cơ quan, đơn vị (ghi đúng theo quyết định thành lập): ………………………………….

- Tài khoản dự toán/tiền gửi số: …………………………………………………………….. - mở tại: …………………………………………..

- Mã số Đơn vị sử dụng ngân sách / Dự án đầu tư xây dựng cơ bản:

.......................................................................................................................................

- Điện thoại: ……………………………………, Fax: .............................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

Cam kết tiếp nhận kinh phí ứng trước dự toán từ ngân sách cụ thể như sau:

1. Mục đích sử dụng kinh phí ứng trước dự toán:...............................................................

.......................................................................................................................................

2. Số kinh phí ứng trước:.......................................................................................... đồng
(ghi bằng chữ:................................................................................................................. )

3. Thời gian ứng: .............................................................................................................

4. Thời hạn hoàn trả:.........................................................................................................

Tôi cam đoan nếu không thực hiện đúng theo nội dung đã cam kết, cơ quan, đơn vị do tôi làm đại diện xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục ứng trước dự toán ngân sách năm sau đối với ngân sách cấp tỉnh thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 1114/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/05/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Nguyễn Thành Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản