Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1113/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MUA SẮM TÀI SẢN THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật đấu thầu năm ngày 26/11/2013;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Theo thống nhất của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại Khoản 12, Thông báo số 129/TB-UBND ngày 20/4/2022 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 20/TTr-STC ngày 17/01/2022 và Công văn số 565/STC- GCS ngày 16/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mua sắm tài sản theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh, gồm 03 phần, 09 điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT TU, TTHĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và phòng chuyên viên;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Lưu VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Quang

 

QUY ĐỊNH

MUA SẮM TÀI SẢN THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là tài sản) theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Việc mua sắm các loại tài sản sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này, gồm:

a) Các loại tài sản không thực hiện mua sắm theo phương thức tập trung được quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;

b) Các tài sản mua sắm tập trung khác đã được quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật chuyên ngành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đơn vị được giao mua sắm theo phương thức tập trung của tỉnh.

2. Các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành y tế, giáo dục và đào tạo (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.

3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2, Điều này khi mua sắm tài sản bằng nguồn vốn không thuộc phạm vi quy định tại Điều 3, Quyết định này được khuyến khích áp dụng theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung

1. Kinh phí được cơ quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

2. Nguồn kinh phí từ quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn về quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

3. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên;

4. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập trong trường hợp mua sắm trang thiết bị y tế.

Điều 4. Nguyên tắc mua sắm tập trung

1. Tuân thủ quy định của pháp luật về Quản lý, sử dụng tài sản công; pháp luật về Đấu thầu và Quy định này.

2. Chấp hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ, danh mục tài sản mua sắm tập trung do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Thực hiện mua sắm trong phạm vi dự toán được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm và có hiệu quả.

4. Bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại, phù hợp với yêu cầu, nội dung hoạt động và quá trình cải cách hành chính nhà nước, cải cách tài chính công.

5. Việc thực hiện mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua Đơn vị mua sắm tập trung.

Phần II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Danh mục tài sản mua sắm tập trung

1. Trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập có giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 gói thầu cho 01 lần mua sắm;

2. Trang thiết bị giáo dục, đào tạo phục vụ cho công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập (trừ các Trường Đại học và Cao đẳng) có giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 gói thầu cho 01 lần mua sắm.

Điều 6. Đơn vị mua sắm tập trung

1. Sở Y tế và các Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh là đơn vị mua sắp tập trung trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường THPT và các Trung tâm giáo dục thường xuyên); Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường THCS, Tiểu học và Mầm non) là đơn vị mua sắm tập trung trang thiết bị giáo dục, đào tạo phục vụ cho công tác giảng dạy theo phạm vi quản lý về phân bổ, cấp ngân sách.

Điều 7. Các nội dung khác liên quan đến việc mua sắm tập trung

Các nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Pháp luật của nhà nước về đấu thầu, mua sắm tài sản theo các quy định hiện hành và các văn bản sau: Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ và Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan

1. Sở Tài chính

a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này; Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung kịp thời, đảm bảo phù hợp với thực tế tại địa phương và theo đúng quy định của pháp luật;

b) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực mua sắm tập trung theo thẩm quyền.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Giám sát hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản theo phương thức tập trung tại địa phương theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

b) Xử lý, tham mưu UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh liên quan đến đấu thầu.

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền và quy định của pháp luật đấu thầu.

3. Kho bạc Nhà nước tỉnh

Chịu trách nhiệm thực hiện chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp huyện thực hiện kiểm soát thanh toán chặt chẽ đối với kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung theo quy định tại khoản 4 Điều 79 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

4. Đơn vị mua sắm tập trung

a) Triển khai, thực hiện việc mua sắm tập trung theo quy định tại Quyết định này và quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP và các quy định pháp luật liên quan.

b) Tổng hợp và cáo báo tình hình triển khai việc mua sắm tập trung cho các cơ quan theo quy định.

5. Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;

b) Chủ trì, phối hợp với đơn vị mua sắm tập trung hướng dẫn và thực hiện tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng thời gian quy định;

c) Theo dõi, đôn đốc việc ký kết hợp đồng mua sắm tài sản tập trung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

6. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản

a) Tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

b) Chịu trách nhiệm đề xuất nhu cầu mua sắm tài sản cùng với việc lập dự toán ngân sách hằng năm theo quy định của pháp luật; chủ động phối hợp với đơn vị mua sắm tập trung để thực hiện quy trình mua sắm tập trung theo đúng quy định;

c) Thực hiện đăng ký mua sắm tập trung theo đúng thời gian và dự toán đã được phê duyệt, nhu cầu đã đăng ký mua sắm và thỏa thuận khung; công khai mua sắm theo quy định tại Điều 121 Nghị định 151/2017/NĐ-CP;

d) Chịu trách nhiệm về việc xác định tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung theo Quyết định của UBND tỉnh; nguồn kinh phí mua sắm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

đ) Tiếp nhận, theo dõi, hạch toán kế toán; quản lý, sử dụng tài sản được trang bị theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác tài sản công thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và theo Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện có phát sinh, vướng mắc thì báo cáo bằng văn bản cho Sở Tài chính để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1113/QĐ-UBND năm 2022 quy định về mua sắm tài sản theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 1113/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/04/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Nguyễn Hồng Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/04/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản