Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1113/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2315/TTr-STNMT ngày 17 tháng 4 năm 2020 về việc đề nghị ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2781/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước theo lĩnh vực |
I | Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường |
1 | Dịch vụ môi trường (1) Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường đất, không khí, khí thải, nước mặt, nước dưới đất, nước mưa, nước biển, trầm tích, thủy sinh, tiếng ồn, độ rung, chất phóng xạ, bùn,...; (2) Quản lý và vận hành Trạm tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động, Trạm quan trắc tự động liên tục cố định nước mặt (bao gồm: nước sông, nước suối, nước hồ, nước biển), nước dưới đất, không khí, phóng xạ và trạm quan trắc tự động di động (bao gồm cả xe quan trắc tự động), hệ thống hiển thị dữ liệu thông tin môi trường (Màn hình LED ngoài trời); (3) Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường; Lập, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường; (4) Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; (5) Lập báo cáo hiện trạng môi trường; chuyên đề về môi trường; (6) Xây dựng chương trình, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường; (7) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; (8) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của địa phương. |
2 | Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học Quan trắc, điều tra, phân tích, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học. Lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học. |
II | Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường |
1 | Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai (1) Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; (2) Điều tra, đánh giá tài nguyên đất; đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất; (3) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp; (4) Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể; (5) Đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; (6) Xây dựng và cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai; (7) Kiểm đếm, thống kê, lập, thẩm định phương án bồi thường; (9) Đấu giá quyền sử dụng đất. |
2 | Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản đồ (1) Xây dựng lưới địa chính, lập, đo đạc chỉnh lý, bổ sung, đo vẽ lại bản đồ địa chính xây dựng, cập nhật và vận hành cơ sở dữ liệu địa chính; (2) Trích đo bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; (3) Thành lập bản đồ hành chính cấp huyện, cấp xã và bản đồ chuyên đề (bản đồ địa hình, bản đồ môi trường,...); (4) Xây dựng, cập nhật hệ thống hạ tầng kỹ thuật đo đạc và bản đồ; (5) Cập nhật dữ liệu nền địa lý thuộc phạm vi của tỉnh; (6) Đo đạc, chỉnh lý giấy chứng nhận và các dịch vụ trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. |
3 | Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản (1) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản; (2) Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản; xác định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt; (3) Đấu giá quyền khai thác khoáng sản; (4) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tài nguyên khoáng sản. |
4 | Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước (1) Điều tra và đánh giá tài nguyên nước; (2) Điều tra và đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước; (3) Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước và khả năng tiếp nhận của nguồn nước; (4) Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; (5) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực sông nội tỉnh; (6) Quan trắc, giám sát tài nguyên nước; (7) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước. |
5 | Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu (1) Quản lý, lưu trữ thông tin và dữ liệu về Khí tượng thủy văn; (2) Xây dựng cơ sở dữ liệu về Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý; (3) Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; (4) Đánh giá tác động và ứng phó với biến đổi khí hậu; giảm nhẹ khí thải nhà kính. |
6 | Dịch vụ công nghệ thông tin (1) Lập dự án ứng dụng công nghệ thông tin; (2) Xây dựng phần mềm, ứng dụng (app); (3) Xây dựng cơ sở dữ liệu; (4) Giám sát thi công dự án, công trình, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin; (5) Kiểm tra sản phẩm dự án, công trình, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin; (6) Chuyển giao ứng dụng công nghệ thông tin; (7) Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường; (8) Duy trì hoạt động hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường; (9) Các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin khác về Biên mục, chỉnh lý, số hóa, thành phố thông minh, điều khiển thông minh. |
- 1Quyết định 497/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Kế hoạch 76/KH-UBND về dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Biểu số 08 kèm theo Quyết định 2005/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc một số ngành, lĩnh vực do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 2031/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2020
- 7Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 5, Khoản 6 vào Điều 1 của Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND về phê duyệt chỉ tiêu đào tạo và mức hỗ trợ từ ngân sách cho từng hệ đào tạo của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, truyền thông tỉnh Quảng Trị
- 9Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 3Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 5Quyết định 497/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Kế hoạch 76/KH-UBND về dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Biểu số 08 kèm theo Quyết định 2005/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc một số ngành, lĩnh vực do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 2031/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2020
- 11Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 5, Khoản 6 vào Điều 1 của Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND về phê duyệt chỉ tiêu đào tạo và mức hỗ trợ từ ngân sách cho từng hệ đào tạo của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, truyền thông tỉnh Quảng Trị
- 13Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1113/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 1113/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra