- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Chỉ thị 20-CT/TW năm 2008 về tăng cường lãnh đạo thực hiện nghị quyết hội nghị Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Bí thư ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1105/QĐ-BNN-KTHT | Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 20-CT/TW ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường lãnh đạo thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chỉ thị số 20-CT/TW ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường lãnh đạo thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện, Trường và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 20-CT/TW NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2008 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TĂNG CƯỜNG LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 5 (KHÓA IX) VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-BNN-KTHT, ngày 11 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Để thực hiện chỉ thị số 20-CT/TW ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Ban Bí thư Trung ương, Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng chương trình hành động với các nội dung chủ yếu sau:
Cụ thể hóa Chương trình hành động của Chính phủ ban hành tại văn bản số 1025/VP, ngày 19 tháng 02 năm 2008 của Văn phòng Chính phủ, nhằm tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, đưa kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản thoát khỏi tình trạng yếu kém hiện nay.
Quán triệt sâu sắc các quan điểm, chủ trương, nhiệm vụ Nghị quyết Trung ương 5 đã đề ra tới đảng viên và nhân dân; cụ thể hóa các chính sách vào các chương trình và đề án hỗ trợ phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, thủy sản và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
III. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường công tác tuyên truyền để thống nhất nhận thức và quan điểm phát triển kinh tế tập thể
1.1. Tăng cường phổ biến, tuyên truyền và quán triệt sâu rộng Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 (khóa IX), Nghị quyết Đại hội X về phát triển kinh tế tập thể, Luật Hợp tác xã và các chính sách phát triển kinh tế tập thể đến toàn thể cán bộ, đảng viên và nhân dân, nhất là các cán bộ đảng viên có trách nhiệm trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai các chủ trương chính sách về phát triển kinh tế tập thể theo chỉ thị số 20-CT/TW ngày 02 tháng 01 năm 2008. Qua đó, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đơn vị và các cá nhân trong hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.
1.2. Xây dựng kế hoạch phổ biến cụ thể về Luật HTX, các chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác; chính sách phát triển nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn.
1.3. Thiết lập hệ thống thông tin, trang Web của ngành kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn từ Bộ đến các địa phương và hợp tác xã nhằm cung cấp thông tin, giải đáp và xử lý các vướng mắc trong phát triển kinh tế tập thể; đồng thời tuyên truyền các mô hình, điển hình về phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã.
1.4. Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề, diễn đàn, các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức phát triển kinh tế tập thể cho cán bộ, công chức của ngành từ Trung ương đến địa phương và hợp tác xã, tổ hợp tác.
2. Phối hợp với các Bộ, ngành rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản phát triển.
2.1. Phối hợp với Ngân hàng nhà nước rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về tín dụng nội bộ trong hợp tác xã;
2.2. Phối hợp với Bộ Tài chính:
+ Xây dựng hướng dẫn chế độ quản lý tài chính trong HTX nông nghiệp, thủy sản.
+ Xây dựng hướng dẫn chế độ kế toán trong HTX nông nghiệp, thủy sản;
+ Rà soát chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với HTX nông nghiệp, thủy sản; xem xét việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dịch vụ phục vụ trực tiếp sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của các HTX nông nghiệp, thủy sản như: dịch vụ tưới tiêu, bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, cung ứng giống cây trồng vật nuôi, vật tư và các dịch vụ nông, lâm, ngư nghiệp khác cho xã viên.
2.3. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát việc thực hiện chính sách giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho HTX nông nghiệp, thủy sản làm trụ sở nhà kho, sân phơi.
2.4. Phối hợp với Bộ Lao động thương binh và Xã hội rà soát và bổ sung chính sách bảo hiểm xã hội cho cán bộ HTX nông nghiệp, thủy sản; tạo điều kiện cho các cán bộ HTX được truy mua bảo hiểm cho thời gian làm việc trong HTX trước thời điểm năm 1997.
2.5. Phối hợp với Bộ Công thương rà soát, bổ sung chính sách bàn giao công trình điện của HTX nông nghiệp cho ngành điện quản lý và hỗ trợ HTX nông nghiệp tổ chức tốt dịch vụ điện ở nông thôn.
3. Chỉ đạo và hỗ trợ các địa phương phía Bắc và Bắc Trung Bộ xây dựng đề án chuyển đổi hợp tác xã hình thức sang hoạt động theo đúng các quy định của Luật HTX.
4. Hỗ trợ nâng cao hiệu quả các hoạt động của HTX
4.1. Xây dựng các dự án lồng ghép để phát triển kinh tế tập thể như: phát triển HTX nước sạch, phát triển ngành nghề nông thôn, khuyến nông, khuyến ngư, tín dụng nội bộ, dịch vụ thủy lợi, dịch vụ tiêu thụ, marketing và thông tin thị trường.
4.2. Tạo điều kiện để HTX nông nghiệp, thủy sản tham gia các chương trình, dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn như các dự án về lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, chế biến, phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ HTX xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, mở rộng hoạt động sản xuất – kinh doanh, dịch vụ, đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế hộ và kinh tế hợp tác.
5. Tăng cường quản lý nhà nước chuyên ngành về kinh tế tập thể nông nghiệp, thủy sản.
5.1. Rà soát, sắp xếp bộ máy quản lý nhà nước chuyên ngành về kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn từ Trung ương đến địa phương, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của phát triển kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản.
5.2. Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra về thi hành Luật hợp tác xã, các chính sách đối với phát triển kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản.
5.3. Tổng kết, xây dựng và phổ biến mô hình HTX và tổ hợp tác nông nghiệp, thủy sản.
5.4. Xây dựng chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhân lực cho hợp tác xã nông nghiệp, thủy sản; tăng cường các hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã nông nghiệp, thủy sản.
6. Xây dựng chương trình phát triển kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản từ nay đến 2015 trình Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Bộ xây dựng chương trình có mục tiêu về phát triển kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản từ nay đến năm 2015 để trình Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm tiến hành sơ kết tình hình triển khai thực hiện, đề xuất các biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ kinh tế tập thể phát triển có hiệu quả; ngăn chặn và uốn ắn những sai lệch trong tổ chức thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Chương trình hành động này, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai tại đơn vị mình; cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ hàng năm; định kỳ báo cáo thực hiện Chương trình hành động gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 1 tháng 10 hàng năm.
3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính căn cứ vào nhiệm vụ, hoạt động trong chương trình hành động, thu xếp, bố trí ngân sách để triển khai thực hiện.
4. Trong quá trình thực hiện Chương trình hành động này nếu cần thấy sửa đổi bổ sung những nội dung mới của Chương trình hành động, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định.
| BỘ TRƯỞNG |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 20-CT/TW NGÀY 02/01/2008 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
(Kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-BNN-KTHT, ngày 11 tháng 4 năm 2008)
Số TT | Lĩnh vực | Hoạt động | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm đầu ra | Thời gian hoàn thành |
1 | Tuyên tuyền nâng cao hiểu biết về phát triển kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản | 1.1. Tổ chức phổ biến sâu rộng các chính sách phát triển kinh tế tập thể trong toàn ngành nông nghiệp và PTNT cho cán bộ, đảng viên, công chức trong toàn ngành (TW, địa phương), các HTX và nông dân. | Chủ trì: Cục KTHT&PTNT, Vụ pháp chế | Các Hội nghị, hội thảo chuyên đề, các lớp tập huấn, số lượng người tham gia | 2008 – 2010 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ và hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ |
|
| 1.2. Biên soạn và in ấn các tài liệu phổ biến tuyên truyền về chính sách, các mô hình, nghiệp vụ quản lý HTX, THT và các chính sách có liên quan đến phát triển kinh tế tập thể để phổ biến cho toàn ngành | Chủ trì: Cục KTHT&PTNT | Các ấn phẩm, tài liệu, sổ tay, tờ rơi, băng đĩa … | Hàng năm, nguồn ngân sách, hỗ trợ của các tổ chức quốc tế |
2 | Sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản | 2.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách phát triển tín dụng nội bộ trong HTX | Cục KTHT&PTNT phối hợp với Ngân hàng nhà nước | Thông tư sửa đổi | Năm 2008 – 2009 |
|
| 2.2. Xây dựng chế độ quản lý tài chính mới cho các HTX nông nghiệp, thủy sản | Cục KTHT&PTNT phối hợp với Bộ Tài chính | Thông tư liên tịch | Năm 2008 |
|
| 2.3. Xây dựng chế độ kế toán mới cho các HTX NN, thủy sản | Cục KTHT&PTNT phối hợp với Bộ Tài chính | Quyết định của Bộ Tài chính | Năm 2008 – 2009 |
|
| 2.4. Rà soát chính sách thuế đối với các dịch vụ HTX nông nghiệp phục vụ nội bộ xã viên | Cục KTHT&PTNT phối hợp với Bộ Tài chính | Báo cáo khuyến nghị | Hàng năm |
|
| 2.5. Rà soát chính sách giao đất cho HTX NN, thủy sản | Cục KTHT&PTNT phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo | Hàng năm |
|
| 2.6. Rà soát chính sách đóng bảo hiểm cho cán bộ và lao động làm việc tại HTX trong việc truy thu đóng BHXH | Cục KTHT&PTNT phối hợp với Bộ Lao động TB&XH | Báo cáo | Hàng năm |
|
| 2.7. Rà soát chính sách bàn giao công trình điện của HTX NN cho ngành điện QL và hỗ trợ HTX dịch vụ điện ở nông thôn | Cục KTHT&PTNT phối hợp với Bộ Công thương | Báo cáo | Hàng năm |
|
| 2.8. Xây dựng Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 151/2007/NĐ-CP về tổ chức, quản lý tổ hợp tác | Cục KTHT&PTNT phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2008 |
3 | Chỉ đạo các địa phương xây dựng đề án chuyển đổi HTX hình thức |
| Cục KTHT&PTNT | Văn bản chỉ đạo | Năm 2008 |
4 | Hỗ trợ nâng cao hiệu quả các hoạt động dịch vụ của HTX, THT | 4.1. Hoạt động khuyến nông, khuyến ngư | Trung tâm khuyến nông, ngư Quốc gia | Kế hoạch hỗ trợ HTX nằm trong kế hoạch hàng năm của đơn vị | Hàng năm, nguồn NS sự nghiệp, các dự án |
|
| 4.2. Hoạt động dịch vụ Bảo vệ thực vật, thú y | Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y | Kế hoạch hỗ trợ HTX nằm trong kế hoạch hàng năm của đơn vị | Hàng năm, nguồn ngân sách sự nghiệp, các dự án |
|
| 4.3. Dịch vụ giống cây trồng và vật nuôi | Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi | Kế hoạch hỗ trợ HTX nằm trong kế hoạch hàng năm của đơn vị | Hàng năm, nguồn ngân sách sự nghiệp, các dự án |
|
| 4.4. Dịch vụ thủy lợi | Cục Thủy lợi | Kế hoạch hỗ trợ HTX nằm trong kế hoạch hàng năm của đơn vị | Hàng năm, nguồn ngân sách sự nghiệp, các dự án |
|
| 4.5. Dịch vụ vật tư, chế biến, tiêu thụ | Cục Chế biến và ngành nghề nông thôn | Kế hoạch hỗ trợ HTX nằm trong kế hoạch hàng năm của đơn vị | Hàng năm, nguồn ngân sách sự nghiệp, các dự án |
|
| 4.6. Dịch vụ giống, vật tư cho nuôi trồng thủy sản | Cục Nuôi trồng Thủy sản | Kế hoạch hỗ trợ HTX, THT nằm trong kế hoạch hàng năm của đơn vị | Hàng năm, nguồn ngân sách sự nghiệp, các dự án |
|
| 4.7. Dịch vụ hậu cần nghề cá | Cục Khai thác thủy sản | Kế hoạch hỗ trợ HTX, THT nằm trong kế hoạch hàng năm của đơn vị | Hàng năm, nguồn ngân sách sự nghiệp, các dự án |
|
| 4.8. Hoạt động dịch vụ nước sạch và vệ sinh môi trường | Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | Kế hoạch hỗ trợ HTX, THT nằm trong kế hoạch hàng năm của đơn vị | Hàng năm, nguồn ngân sách sự nghiệp, các dự án |
5 | Tăng cường quản lý nhà nước về kinh tế tập thể | 5.1. Rà soát, bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác và PTNT | Vụ Tổ chức, phối hợp với Bộ Nội vụ | Thông tư | Năm 2008 |
|
| 5.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thi hành Luật và chính sách phát triển kinh tế tập thể | Cục KTHT&PTNT và Vụ Pháp chế; các Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn bản chỉ đạo, Báo cáo | Hàng năm, Nguồn ngân sách |
|
| 5.3. Tổng kết, xây dựng và phổ biến mô hình HTX, THT | Cục KTHT&PTNT và Trung tâm thông tin. Báo Nông nghiệp, các Sở Nông nghiệp &PTNT | Báo cáo, bản tin | Hàng năm; Nguồn ngân sách và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế |
|
| 5.4. Xây dựng chương trình, tổ chức bồi dưỡng cán bộ quản lý nhà nước về KTTT trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản | Cục KTHT&PTNT, Vụ Kế hoạch, Trường CBQL NN&PTNT 1,2 | Chương trình | Năm 2008, Nguồn ngân sách |
|
| 5.5. Xây dựng Chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và nhân viên HTX, THT | Cục KTHT&PTNT, Vụ Kế hoạch, Trường CBQL NN&PTNT 1,2 | Chương trình | Năm 2008, Nguồn ngân sách |
|
| 5.6. Xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin về kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản | Cục KTHT&PTNT, Vụ Kế hoạch, Trung tâm thông tin | Cơ sở dữ liệu cập nhật hàng năm | Hàng năm, Nguồn ngân sách |
|
| 5.7. Nghiên cứu khoa học về kinh tế tập thể | Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục KTHT&PTNT | Các đề tài nghiên cứu | Hàng năm, nguồn ngân sách khoa học |
|
| 5.8. Điều tra, quy hoạch về phát triển kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản | Vụ kế hoạch, Cục KTHT&PTNT và các đơn vị có liên quan | Các Dự án điều tra, quy hoạch | Hàng năm, nguồn ngân sách điều tra |
|
| 5.9. Hợp tác quốc tế về Phát triển kinh tế tập thể | Vụ Hợp tác quốc tế, Cục KTHT&PTNT | Các dự án, các hoạt động hỗ trợ | Hỗ trợ của các tổ chức quốc tế |
6 | Xây dựng chương trình phát triển kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản từ nay đến 2015 | 6.1. Xây dựng chương trình phát triển kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản | Chủ trì: Cục KTHT&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Năm 2008, ngân sách và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế |
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Chỉ thị 20-CT/TW năm 2008 về tăng cường lãnh đạo thực hiện nghị quyết hội nghị Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Bí thư ban hành
- 3Kết luận 56-KL/TW năm 2013 về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
- 4Kế hoạch 6530/BNN-KTHT năm 2015 về phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp 5 năm 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1105/QĐ-BNN-KTHT năm 2008 về Chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chỉ thị 20-CT/TW năm 2008 về tăng cường lãnh đạo thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1105/QĐ-BNN-KTHT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2008
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực