- 1Quyết định 2754/QĐ-BCT năm 2017 sửa đổi Quyết định 3584/QĐ-BCT và 1105/QĐ-BCT áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 539/QĐ-BCT năm 2018 về sửa đổi Quyết định 1105/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ Công thương ban hành
- 1Quyết định 2717/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 3023/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ Công thương ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1105/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ) nhập khẩu vào Việt Nam, được phân loại theo mã HS: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91, có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc (mã vụ việc AD02) với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam và pháp luật về thuế xuất nhập khẩu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
V/V ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Theo quy định tại Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (Pháp lệnh 20) và Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ) nhập khẩu có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (bao gồm Hồng Kông) (“Trung Quốc”) và Đại Hàn Dân quốc (“Hàn Quốc”) (mã vụ việc AD02) với nội dung chi tiết như sau:
Ngày 03 tháng 3 năm 2016, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 818/QĐ-BCT về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép mạ nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc.
Ngày 01 tháng 9 năm 2016, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3584/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời trong thời gian 120 ngày.
Ngày 03 tháng 3 năm 2017, Cơ quan điều tra (Cục Quản lý cạnh tranh) đã công bố kết luận cuối cùng về vụ việc điều tra và chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc cho Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ (“Hội đồng xử lý vụ việc”).
Ngày 21 tháng 3 năm 2017, theo quy định tại Điều 39 Nghị định 90 Hội đồng xử lý vụ việc đã thảo luận và biểu quyết về kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra với kết quả biểu quyết như sau:
(1) Có tình trạng bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;
(2) Có tình trạng ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể;
(3) Có mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước.
2. Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá
Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá là thép mạ (còn gọi là tôn mạ): là một số sản phẩm thép cacbon cán phẳng ở dạng cuộn và không phải dạng cuộn, chứa hàm lượng cacbon dưới 0,60% tính theo trọng lượng, có tráng, mạ hay phủ kim loại chống gỉ như kẽm hoặc nhôm hoặc các hợp kim gốc sắt theo tất cả các phương pháp phủ kẽm hợp kim gốc sắt, bất kể độ dày và chiều rộng.
Các sản phẩm này thuộc các mã HS như sau: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 (tổng cộng 35 mã HS).
Các đặc tính cơ bản: Thép mạ, được phủ lớp kim loại, có đặc tính chống gỉ như chịu đựng phong hóa, ngoài ra có đặc tính kết dính và tạo hình tốt. Khả năng chống gỉ và các khả năng hữu ích khác của thép được tăng cường bằng tỷ lệ thích hợp hàm lượng cacbon và các thành phần khác trong lớp tính theo trọng lượng.
Mục đích sử dụng chính: Sản phẩm thép mạ được sử dụng làm vật liệu xây dựng, bộ phận xe ô tô, vách ngăn, khung lưng tủ lạnh, vỏ máy vi tính, ống thông gió, vách sau máy điều hòa không khí, kim loại có tráng men, ống, đai thùng đồ nội thất, cửa ra vào, thanh trượt, v.v. Thép mạ còn có thể được sử dụng làm vật liệu nền cho tôn mạ màu. Thép mạ có thể ứng dụng trong nhiều trường hợp khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng, đặc tính vật lý, hạng và ứng dụng của sản phẩm.
Xuất xứ hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa bị áp dụng biện pháp thuế chống bán phá giá được nhập khẩu hoặc có xuất xứ từ: Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc.
3. Thuế chống bán phá giá chính thức
Căn cứ kết luận điều tra cuối cùng của Cơ quan điều tra và kiến nghị của Hội đồng xử lý vụ việc, Bộ Công Thương quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu của nước ngoài như sau:
Bảng 3.1: Mức thuế chống bán phá giá chính thức
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | Cột 4 |
TT | Tên nhà sản xuất/ xuất khẩu | Các công ty thương mại | Mức thuế chống bán phá giá |
1 | Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd. | Chin Fong Metal Pte., Ltd. | 3.17% |
2 | Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd. | 1. Sumec International Technology Co., Ltd. 2. Win Faith Trading Limited 3. Hangzhou Ciec International Co., Ltd. 4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited 5. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd. 6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited 7. China-Base Resources Ningbo Ltd. 8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd. | 26.36% |
3 | BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd. | Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd. | 38.34% |
4 | Bengang Steel Plates Co., Ltd. | Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd. | 27.36% |
5 | Tianjin Haigang Steel Coil Co., Ltd | 1. Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd. 2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd. 3. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited 4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd. 5. Sumec International Technology Co., Ltd. 6. Win Faith Trading Limited 7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited 8. China-Base Resources Ningbo Ltd. 9. Chengtong International Limited 10. China Chengtong International Co., Ltd. 11. Sino Commodities International Pte. Ltd. 12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd. 13. Arsen International (HK) Limited 14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd. | 26.32% |
6 | Hebei Iron & Steel Co., Ltd., Tangshan Branch | Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd. | 38.34% |
7 | Wuhan Iron and Steel Company Limited | 1. International Economic and Trading Corporation WISCO 2. Wugang Trading Company Limited 3. Ye-Steel Trading Co., Limited 4. Steelco Pacific Trading Limited | 33.49% |
8 | Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc |
| 38.34% |
9 | POSCO | 1. POSCO Daewoo Corporation 2. POSCO Asia 3. POSCO Processing & Service Co., Ltd 4. Samsung C&T Corporation | 7.02% |
10 | Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc |
| 19.00% |
Theo Quyết định này, thuế chống bán phá giá được áp dụng cho các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ nêu trên thực hiện hoạt động xuất khẩu trực tiếp hoặc gián tiếp hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế thông qua các doanh nghiệp thương mại vào Việt Nam.
Mức thuế chống bán phá giá xác định trong các trường hợp cụ thể như sau:
3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thể hiện hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc, Hồng Kông và Hàn Quốc
Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên Hợp đồng mua bán hàng hóa) trùng với tên một trong các nhà sản xuất/xuất khẩu hoặc công ty thương mại nêu tại Cột 2, Cột 3 của Bảng 3.1 thì yêu cầu thương nhân nhập khẩu xuất trình Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (Mill-test Certificate) hoặc các giấy tờ tương tự chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất):
(i) Nếu Giấy chứng nhận nhà sản xuất thể hiện tên nhà sản xuất trùng với tên một trong các công ty nêu tại Cột 2 của Bảng 3.1 thì mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu tương ứng tại Cột 4 Bảng 3.1.
(ii) Nếu Giấy chứng nhận nhà sản xuất không thể hiện nhà sản xuất là một trong các công ty nêu tại Cột 2 Bảng 3.1 thì mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc. Cụ thể, mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) là 38.34%. Mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc là 19.00%.
(iii) Nếu thương nhân nhập khẩu không xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất thì mức thuế chống bán phá giá sẽ được áp dụng như tại mục (ii) nêu trên.
3.2. Trường hợp C/O thể hiện hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ khác
Trường hợp C/O thể hiện hàng hóa được sản xuất tại một quốc gia/vùng lãnh thổ cụ thể không phải là Trung Quốc, Hồng Kông và Hàn Quốc thì không áp dụng thuế chống bán phá giá.
3.3. Trường hợp không có C/O
Trường hợp thương nhân không xuất trình được C/O phù hợp để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế cao nhất là 38.34%.
4. Thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức
Thuế chống bán phá giá sẽ được áp dụng trong vòng 05 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Sau một năm kể từ ngày có Quyết định có hiệu lực, các bên liên quan có quyền yêu cầu rà soát thuế chống bán phá giá theo quy định tại Điều 24 Pháp lệnh 20.
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá có thể được gia hạn căn cứ theo quy định tại Chương IV Pháp lệnh 20.
5. Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá
Căn cứ Điều 23 Pháp lệnh 20:
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 5.1 nhỏ hơn 0 (không), doanh nghiệp được hoàn lại khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá đã nộp.
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 5.1 lớn hơn hoặc bằng 0 (không), doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.
Bảng 5.1: Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời
TT | Tên nhà sản xuất/xuất khẩu | Các công ty thương mại | Mức thuế chống bán phá giá tạm thời (1) | Mức thuế chống bán phá giá chính thức (2) | Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá (3)=(2) - (1) |
1 | Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd. | Chin Fong Metal Pte., Ltd. | 4.02% | 3.17% | -0.85 |
2 | Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd. | 1. Sumec International Technology Co., Ltd. 2. Win Faith Trading Limited 3. Hangzhou Ciec International Co., Ltd. 4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited 5. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd. 6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited 7. China-Base Resources Ningbo Ltd. 8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd. | 7.20% | 26.36% | 19.16 |
3 | BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd. | Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd. | 38.34% | 38.34% | 0 |
4 | Bengang Steel Plates Co., Ltd. | Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd. | 34.77% | 27.36% | -7.41 |
5 | Tianjin Haigang Steel Coil Co., Ltd. | 1. Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd. 2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd. 3. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited 4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd. 5. Sumec International Technology Co., Ltd. 6. Win Faith Trading Limited 7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited 8. China-Base Resources Ningbo Ltd. 9. Chengtong International Limited 10. China Chengtong International Co., Ltd. 11. Sino Commodities International Pte. Ltd. 12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd. 13. Arsen International (HK) Limited 14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd. | 11.87% | 26.32% | 14.45 |
6 | Hebei Iron & Steel Co., Ltd., Tangshan Branch | Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd. | 20.76% | 38.34% | 17.58 |
7 | Wuhan Iron and Steel Company Limited | 1. International Economic and Trading Corporation WISCO 2. Wugang Trading Company Limited 3. Ye-Steel Trading Co., Limited 4. Steelco Pacific Trading Limited | 25.63% | 33.49% | 7.86 |
8 | Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc |
| 38.34% | 38.34% | 0 |
9 | POSCO | 1. POSCO Daewoo Corporation 2. POSCO Asia 3. POSCO Processing & Service Co., Ltd 4. Samsung C&T Corporation | 12.40% | 7.02% | -5.38 |
10 | Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc |
| 19.00% | 19.00% | 0 |
Sau khi biện pháp chống bán phá giá chính thức có hiệu lực, Tổng cục Hải quan Việt Nam sẽ tiến hành áp dụng mức thuế chống bán phá giá với hàng hóa bị điều tra từ các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ trong phạm vi vụ việc điều tra này theo các mức thuế cụ thể được liệt kê tại Mục 3 của Thông báo này.
Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu cho rằng sản phẩm nhập khẩu có mã HS nêu tại Mục 2 nhưng không thuộc phạm vi hàng hóa bị điều tra, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ yêu cầu xem xét trong giai đoạn rà soát lần thứ nhất của vụ việc. Thông tin cụ thể có thể liên hệ với Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương để được làm rõ.
Thông tin về Quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với hàng hóa thuộc đối tượng điều tra có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục Quản lý cạnh tranh (http://www.vca.gov.vn hoặc http://www.qlct.gov.vn).
Trong trường hợp các bên liên quan có thắc mắc hoặc yêu cầu liên quan đến vụ việc xin gửi về:
Phòng Điều tra vụ kiện phòng vệ thương mại của doanh nghiệp trong nước - Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (+84 4) 222.05002 (Máy lẻ: 1039) hoặc (+84 4) 222.05018
Điều tra viên phụ trách vụ việc:
Nguyễn Thị Nguyệt Nga: ngantn@moit.gov.vn
Vũ Quỳnh Giao: giaovq@moit.gov.vn
- 1Quyết định 1656/QĐ-BCT năm 2016 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu do Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 3584/QĐ-BCT năm 2016 áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 3559/QĐ-BCT năm 2016 gia hạn thời hạn ra quyết định điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với mặt hàng thép hình chữ H do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 3993/QĐ-BCT năm 2016 về điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 1642/QLCT-P2 năm 2016 về thay đổi, bổ sung tên công ty thương mại trong Quyết định 3584/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với mặt hàng thép mạ do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 6Công văn 2959/BCT-QLCT năm 2017 áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với thép hình chữ H do Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 3283/QĐ-BCT năm 2017 áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Công văn 4296/TXNK-TGHQ năm 2017 về chấp nhận thời điểm có giá chính thức cho lô hàng xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Quyết định 2398/QĐ-BCT năm 2018 kết quả rà soát lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 2717/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Quyết định 3023/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ Công thương ban hành
- 1Quyết định 2754/QĐ-BCT năm 2017 sửa đổi Quyết định 3584/QĐ-BCT và 1105/QĐ-BCT áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 539/QĐ-BCT năm 2018 về sửa đổi Quyết định 1105/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 2717/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 3023/QĐ-BCT năm 2020 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ do Bộ Công thương ban hành
- 1Nghị định 90/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam
- 2Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
- 3Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4Quyết định 818/QĐ-BCT năm 2016 về điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 1656/QĐ-BCT năm 2016 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu do Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 3584/QĐ-BCT năm 2016 áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 3559/QĐ-BCT năm 2016 gia hạn thời hạn ra quyết định điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với mặt hàng thép hình chữ H do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 3993/QĐ-BCT năm 2016 về điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Công văn 1642/QLCT-P2 năm 2016 về thay đổi, bổ sung tên công ty thương mại trong Quyết định 3584/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với mặt hàng thép mạ do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 10Công văn 2959/BCT-QLCT năm 2017 áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với thép hình chữ H do Bộ Công thương ban hành
- 11Quyết định 3283/QĐ-BCT năm 2017 áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 12Công văn 4296/TXNK-TGHQ năm 2017 về chấp nhận thời điểm có giá chính thức cho lô hàng xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Quyết định 2398/QĐ-BCT năm 2018 kết quả rà soát lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 1105/QĐ-BCT năm 2017 biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 1105/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2017
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực