Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1102/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 22 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ÁP DỤNG CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ Tướng Chính phủ, về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại cơ quan hành chính ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 247/TTr-SNV ngày 09 tháng 7 năm 2009.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng cơ chế một cửa trong giải quyết công việc cho tổ chức, công dân tại Sở Nội vụ tỉnh Đăk Nông, đối với các lĩnh vực sau:

1. Lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức:

1.1. Quy trình bổ nhiệm công chức, viên chức;

1.2. Quy trình bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức;

1.3. Quy trình điều động, thuyên chuyển nội tỉnh;

1.4. Tiếp nhận công chức, viên chức ngoại tỉnh;

1.5. Thuyên chuyển công chức, viên chức ngoại tỉnh;

1.6. Thủ tục bổ nhiệm ngạch công chức;

1.7. Thủ tục xét chuyển loại công chức, viên chức;

1.8. Chuyển ngạch công chức, viên chức;

1.9. Thủ tục giải quyết nghỉ hưu đối với CBCC-VC.

2. Lĩnh vực tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tổ chức hội, tổ chức phi hính phủ:

2.1. Thủ tục thành lập các tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;

2.2. Thủ tục thành lập các tổ chức sự nghiệp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;

2.3. Thủ tục tổ chức lại tổ chức hành chính;

2.4. Tổ chức lại tổ chức sự nghiệp;

2.5. Thủ tục giải thể tổ chức hành chính;

2.6. Thủ tục giải thể tổ chức sự nghiệp;

2.7. Thủ tục thành lập hội;

2.8. Thủ tục phê duyệt điều lệ (quy chế) của hội;

2.9. Thủ tục nâng ngạch lương CBCC ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên;

2.10. Thủ tục thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn, các Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.

3. Lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng CBCC:

3.1. Thủ tục cử CBCC,VC đi đào tạo trình độ sau đại học;

3.2. Thủ tục cử CBCC,VC đi đào tạo đại học;

3.3. Thủ tục cử CBCC,VC đi bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên cao cấp;

3.4. Thủ tục cử CBCC,VC đi bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên chính;

3.4. Thủ tục cử CBCC,VC đi bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên, cán sự, tiền công vụ.

4. Lĩnh vực xây dựng chính quyền:

4.1. Thủ tục chia tách, thành lập mới đơn vị hành chính cấp huyện, xã;

4.2. Thủ tục chia tách, thành lập mới thôn, buôn, bon;

4.3. Thủ tục đề nghị thỏa thuận chuyển ngạch lương cho cán bộ công chức cấp xã;

4.4. Thủ tục đề nghị thoả thuận tuyển dụng công chức cấp xã.

5. Lĩnh vực thanh tra:

5.1. Thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến công tác tổ chức - cán bộ Nhà nước thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Sở Nội vụ;

5.2. Thủ tục giải quyết tố cáo liên quan đến CBCCVC.

6. Lĩnh vực thi đua, khen thưởng:

6.1. Thủ tục đề nghị khen thưởng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc;

6.2. Thủ tục đề nghị khen thưởng danh hiệu Cờ thi đua xuất sắc;

6.3. Thủ tục đề nghị khen thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh;

6.4. Thủ tục đề nghị khen thưởng Bằng khen UBND tỉnh;

6.5. Thủ tục đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;

6.6. Thủ tục đề nghị công nhận Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

6.7. Thủ tục đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ;

6.8. Thủ tục đề nghị tặng Danh hiệu anh hùng.

7. Lĩnh vực tôn giáo:

7.1. Thủ tục thành lập tổ chức tôn giáo;

7.2. Thủ tục xin phép cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo;

7.3. Thủ tục đề nghị chấp thuận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ hiệm, bầu cử, suy cử;

7.4. Thủ tục đề nghị chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc các trường hợp sau: tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội; tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị thường niên, đại hội cấp trung ương hoặc toàn đạo;

7.5. Thủ tục đề nghị chấp thuận mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động ôn giáo.

Điều 2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ:

1. Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở;

2. Ban hành Quy chế, quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trách nhiệm cán bộ, công chức ở các bộ phận liên quan;

3. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các loại công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

4. Thông tin tuyên truyền đến tổ chức, công dân biết về hoạt động của cơ chế một ửa tại Sở;

5. Bố trí phòng làm việc và trang thiết bị theo đúng quy định, hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí để thực hiện Đề án.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thế Nhữ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2009 về áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu: 1102/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/07/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Đỗ Thế Nhữ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/07/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản