Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 110/2002/QĐ-UB

Bắc Ninh, ngày 06 tháng 09 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CHẾ ĐỘ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON DÂN LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi bổ sung Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/5/1998;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 26/7/2002 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, Khoá XV, kỳ họp thứ 9 về ”Quy định về hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và chế độ cho giáo viên các trường Mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh";

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục-Đào tạo Bắc Ninh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản "Quy định về hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và chế độ cho giáo viên các trường Mầm non dân lập" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch - Đầu tư và các ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

UBND TỈNH BẮC NINH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Xuyên

 

QUY ĐỊNH

HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CHẾ ĐỘ CHO GIÁO VIÊN MẦM NON DÂN LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 110/2002/QĐ-UB ngày 06/9/2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Quy định này nhằm thống nhất cơ chế hỗ trợ kinh phí từ nguồn Ngân sách tỉnh, kết hợp với các nguồn vốn huy động từ quỹ phúc lợi của tập thể, thôn, xóm, xã, phường, thị trấn và đóng góp của nhân dân cùng các lực lượng xã hội nhằm đẩy nhanh việc xây dựng cơ sở vật chất và chế độ chính sách cho giáo viên các trường Mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh, nhằm đạt mục tiêu Đại hội tỉnh Đảng bộ Bắc Ninh lần thứ XVI đề ra; đáp ứng được nhu cầu phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục trong giai đoạn mới.

Điều 2: Kinh phí hỗ trợ được cấp theo kế hoạch hàng năm do Sở Giáo dục-đào tạo phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch - Đầu tư giúp UBND tỉnh tập hợp để trình HĐND tỉnh quyết định.

Điều 3: Đối tượng được Ngân sách tỉnh xem xét đầu tư hỗ trợ:

- Các dự án xây dựng trường Mầm non dân lập hoàn chỉnh, xây dựng phòng học (Thông thường và bộ môn), nhà ăn bán trú nhằm thay thế phòng học cấp 4 hư hỏng; bổ sung phòng học cho các nhu cầu phát triển, tăng lớp do tổ chức học bán trú, xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia, kiên cố, cao tầng và hiện đại hoá.

- Các giáo viên dân lập trong các trường Mầm non (Công lập, dân lập) có đủ trình độ, năng lực, thâm niên, tuổi đời công tác do các trường; UBND các xã, phường, thị trấn đề nghị.

Điều 4: Những địa phương xây dựng cơ sở vật chất trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia và các xã khó khăn theo quy định của tỉnh được xem xét ưu tiên hỗ trợ trước. Việc xem xét ưu tiên hỗ trợ do Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch - Đầu tư thẩm định, báo cáo UBND tỉnh quyết định.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5: Điều kiện để xét ghi kế hoạch hỗ trợ về cơ sở vật chất:

- Có giấy tờ hợp pháp về sử dụng đất.

- Có đủ các thủ tục hồ sơ đầu tư xây dựng:

+ Báo cáo đầu tư hoặc dự án nghiên cứu khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển của sự nghiệp giáo dục địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán thi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Được UBND huyện, thị xã đề nghị hỗ trợ vốn.

- Có đủ các căn cứ về tài chính, nguồn vốn huy động vốn của địa phương và đơn vị phải thuyết minh rõ ràng, cụ thể về khả năng huy động của địa phương, sự đóng góp của nhân dân và nguồn vốn huy động khác.

- Dự kiến bộ máy quản lý có khả năng thực hiện dự án.

Điều 6: Mức hỗ trợ và nguồn kinh phí xây dựng cơ sở vật chất trường Mầm non dân lập:

Mức vốn hỗ trợ xây dựng phòng học kiên cố, cao tầng cho các trường mầm non dân lập là 20% (Hai mươi phần trăm), các xã khó khăn là 40% (Bốn mươi phần trăm) giá trị dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 7: Điều kiện để hỗ trợ chế độ cho giáo viên mầm non dân lập:

Các giáo viên mầm non dân lập có đủ trình độ, năng lực, thâm niên, tuổi đời công tác được nhà trường và UBND xã, phường, thị trấn lập danh sách đề nghị, Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện, thị xã tập hợp đề nghị trình UBND huyện, thị xã xét duyệt gửi Sở Giáo dục - Đào tạo tổng hợp và phối hợp cùng Sở Tài chính - Vật giá thống nhất trình UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí hỗ trợ.

Điều 8: Các chế độ chính sách hỗ trợ cho Giáo viên Mầm non dân lập gồm:

Tăng mức tiền công tối thiểu từ 180.000 đồng lên 210.000đồng/ người/tháng.

Hưởng phụ cấp đứng lớp bằng 20% của mức tiền công tối thiểu hàng tháng đang hưởng.

Tăng mức hỗ trợ theo trình độ, thâm niên công tác của từng giáo viên so với mức cũ là 21.000đồng/người/tháng (10% của mức tiền công tối thiểu).

Được tham gia đóng bảo hiểm xã hội bằng 20% của mức tiền công 210.000đồng/người/tháng; trong đó người hưởng tiền công đóng 5%, trích từ Ngân sách hỗ trợ 10%, trích từ Học phí 5%.

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho những giáo viên không tham gia đóng Bảo hiểm xã hội tuổi đời từ 45 đến 55 có 15 năm công tác trở lên khi về nghỉ mỗi năm 01 tháng trợ cấp theo các mức từ 100.000đồng đến 180.000 đồng.

Nguồn kinh phí:

+ Chi tiền công tối thiểu và phụ cấp đứng lớp cho giáo viên lấy từ nguồn thu học phí của học sinh, Ngân sách địa phương và các nguồn khác.

+ Chi hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất; hỗ trợ cho giáo viên mầm non dân lập theo trình độ, thâm niên công tác và trợ cấp một lần cho giáo viên mầm non dân lập khi nghỉ hưu được cấp từ Ngân sách tỉnh và cân đối trong kinh phí chi sự nghiệp giáo dục hàng năm.

Điều 9: Trách nhiệm và thời gian lập kế hoạch:

- Những nơi có nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất trường Mầm non dân lập và giải quyết chế độ chính sách cho giáo viên do UBND xã lập hồ sơ thống nhất với Phòng Giáo dục - Đào tạo báo cáo UBND huyện, thị xã tập hợp hồ sơ đề nghị.

- UBND huyện, thị xã gửi hồ sơ cho Sở Giáo dục - đào tạo chậm nhất vào ngày 30/9 của năm trước; Sở Giáo dục - đào tạo tổng hợp và phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch - Đầu tư thống nhất, trình UBND tỉnh quyết định.

- Việc quản lý và cấp phát kinh phí hỗ trợ giao cho Sở Giáo dục - Đào tạo và Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn các đơn vị cơ sở thực hiện.

Điều 10: Chế độ kiểm tra và báo cáo thực hiện:

- Liên Sở: Giáo dục-Đào tạo, Tài chính - Vật giá, Kế hoạch-Đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các dự án đã được đầu tư hỗ trợ vốn xây dựng cơ sở vật chất, đến 30/9 hàng năm công trình đã ghi kế hoạch hỗ trợ vốn mà chưa có khối lượng xây lắp thì Liên Sở lập văn bản đề nghị UBND tỉnh điều vốn cho đơn vị khác.

- Phòng Giáo dục-Đào tạo, Ban quản lý dự án xây dựng có trách nhiệm tham mưu với UBND các huyện, thị xã về phương án tổ chức chỉ đạo xây dựng cơ sở vật chất trường lớp theo đúng dự toán, thiết kế, đảm bảo chất lượng công trình, hạ giá thành xây lắp, thực hiện tiết kiệm, đạt hiệu quả cao trong quá trình sử dụng vốn.

- Các đơn vị được hỗ trợ phải thực hiện chế độ báo cáo tiến độ thi công, lập phiếu giá và quyết toán công trình theo quy định hiện hành.

- Các chế độ chính sách chi trả cho giáo viên được tổng hợp báo cáo, quyết toán theo chế độ kế toán quy định hiện hành.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11: Quy định này được áp dụng từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành:

Giao cho Sở Giáo dục - Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính-Vật giá, Sở Kế hoạch-Đầu tư hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này và tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ 6 tháng, 1 năm.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh với Sở Giáo dục-Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 110/2002/QĐ-UBND “Quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và chế độ cho Giáo viên trường Mầm non dân lập” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 110/2002/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/09/2002
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản