- 1Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 năm 2012 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 4Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 5Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 sửa đổi bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11; sửa đổi Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 8Công văn 14504/BTC-QLCS năm 2021 về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong công tác quản lý tài sản công do Bộ Tài chính ban hành
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/QĐ-VKSTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16/8/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2015/UBTVQH13 ngày 14/7/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16/8/2012;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công; Công văn số 14504/BTC-QLCS ngày 22/12/2021 của Bộ Tài chính về việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong công tác quản lý tài sản công;
Căn cứ Luật đấu thầu năm 2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung trong ngành Kiểm sát nhân dân
1. Trang phục sử dụng cho Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác của Viện kiểm sát nhân dân theo quy định Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014 và nghị quyết của Ủy Ban thường vụ Quốc hội;
2. Xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân (trang bị cho Viện kiểm sát nhân dân các cấp và các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí mua sắm tài sản tập trung tại
Điều 3. Đơn vị tổ chức thực hiện mua sắm tập trung
Việc mua sắm tập trung giao Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu thầu.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao: số 21/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2022 về việc ban hành danh mục mua sắm tài sản công tập trung trong ngành Kiểm sát nhân dân; số 22/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2022 về việc giao nhiệm vụ mua xe ô tô của Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; số 43/QĐ-VKSTC ngày 26/5/2022 về việc điều chỉnh danh mục mua sắm tài sản công tập trung trong ngành Kiểm sát nhân dân.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Thủ trưởng các đơn vị dự toán trong ngành Kiểm sát nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| VIỆN TRƯỞNG |
- 1Quyết định 631/QĐ-BTP công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2021 của Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 1713/QĐ-BTP công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2022 của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 5385/QĐ-BQP năm 2022 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ Quốc phòng theo cách thức ký thỏa thuận khung
- 4Quyết định 10/QĐ-VKSTC năm 2023 về giao đầu mối đơn vị mua sắm tập trung trong ngành kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 5Quyết định 497/QĐ-BTP công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2023 của Bộ Tư pháp
- 6Công văn 8316/BTC-QLCS năm 2023 báo cáo về Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 năm 2012 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 4Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 5Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 sửa đổi bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11; sửa đổi Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 8Quyết định 631/QĐ-BTP công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2021 của Bộ Tư pháp
- 9Công văn 14504/BTC-QLCS năm 2021 về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong công tác quản lý tài sản công do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1713/QĐ-BTP công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2022 của Bộ Tư pháp
- 11Quyết định 5385/QĐ-BQP năm 2022 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ Quốc phòng theo cách thức ký thỏa thuận khung
- 12Quyết định 10/QĐ-VKSTC năm 2023 về giao đầu mối đơn vị mua sắm tập trung trong ngành kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 13Quyết định 497/QĐ-BTP công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2023 của Bộ Tư pháp
- 14Công văn 8316/BTC-QLCS năm 2023 báo cáo về Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 11/QĐ-VKSTC năm 2023 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 11/QĐ-VKSTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2023
- Nơi ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Người ký: Lê Minh Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực