Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM, PHÁ KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6799/TTr-STNMT ngày 29/12/2022 về việc phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

(Chi tiết Danh mục theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh đến các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và trên các phương tiện thông tin đại chúng; phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, thống kê, cập nhật và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh theo quy định.

2. Các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ hồ, ao, đầm, phá không được san lấp; thường xuyên rà soát, thống kê, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp; quản lý chặt chẽ không để xảy ra hoạt động san lấp hồ, ao, đầm, phá trái phép trên địa bàn.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm phổ biến nội dung Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý hồ, ao, đầm, phá thuộc Danh mục không được san lấp trên địa bàn để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.

4. Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý hồ, ao, đầm, phá chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch quản lý, thực hiện các biện pháp bảo vệ hồ, ao, đầm, phá không được san lấp.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, CB-TH;
- Lưu: VT, KTNak1538.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền


PHỤ LỤC

DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM, PHÁ KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 04/01/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Tên hồ, ao, đầm, phá

Vị trí (xã, phường)

Diện tích (km2)

Dung tích (106 m3)

Loại hình, chức năng

Ghi chú

I

BÌNH SƠN

1

Hồ Đá Bạc

Bình An

0,08

0,01

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

2

Hồ Long Đình

Bình An

0,06

0,05

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

3

Hồ Tuyền Tung

Bình An

20,00

0,42

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

4

Hồ Hàm Rồng

Bình Chánh

2,00

0,50

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

5

Hồ Cầm Đào

Bình Chương

0,03

0,20

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

6

Hồ Bình Nam

Bình Chương

0,02

0,20

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

7

Hồ Hóc Kén

Bình Chương

0,06

0,28

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

8

Hồ Tân Hoà

Bình Đông

0,13

0,40

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

9

Hồ Ruộng Choạy

Bình Đông

0,06

0,40

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

10

Hồ Vạn Tường

Bình Hải

1,30

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

11

Hồ Hố Vàng

Bình Hiệp

0,90

0,32

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

12

Hồ Liên Trì

Bình Hiệp

0,90

0,70

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

13

Hồ Hoà Hải

Bình Hòa

1,75

0,40

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

14

Hồ Ao Gió

Bình Hòa

0,70

0,32

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

15

Hồ Hóc Mốc

Bình Hòa

0,90

0,40

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

16

Hồ Gò Lang

Bình Hòa

0,89

0,76

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

17

Hồ Phước Hoà

Bình Khương

0,17

0,90

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

18

Hồ Hố Đá

Bình Khương

1,20

0,79

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

19

Hồ Châu Long

Bình Khương

0,80

0,40

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

20

Hồ Châu Thuận

Bình Khương

1,20

0,40

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

21

Hồ An Thạnh

Bình Khương

0,45

0,26

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

22

Hồ Hóc Mít

Bình Khương

1,00

0,40

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

23

Hồ Bình Yên

Bình Khương

0,80

0,48

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

24

Hồ Đội 13

Bình Long

0,02

0,10

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

25

Hồ Đội 14

Bình Long

0,01

0,20

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

26

Hồ Mỹ Thạnh

Bình Minh

0,01

0,06

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

27

Hồ Cầu Điển

Bình Minh

0,00

0,03

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

28

Hồ Tân An

Bình Minh

0,02

0,12

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

29

Hồ Tân Thạnh

Bình Minh

0,05

0,25

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

30

Hồ Hố Lỡ

Bình Minh

0,80

0,12

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

31

Hồ An Phong

Bình Mỹ

0,05

0,36

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

32

Hồ Phước Tích

Bình Mỹ

0,03

0,08

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

33

Hồ Sơn Chà

Bình Nguyên

0,60

0,30

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

34

Hồ Nam Bình

Bình Nguyên

1,10

0,49

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

35

Hồ Trì Bình

Bình Nguyên

7,00

0,40

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

36

Hồ Cống Đá

Bình Nguyên

2,50

0,30

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

37

Hồ Hóc Dông

Bình Nguyên

0,80

0,05

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

38

Hồ Hố Sâu

Bình Nguyên

0,50

0,03

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

39

Hồ Hóc Mua (Hố Bòng)

Bình Phước

1,54

0,38

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

40

Hồ Trung Tín

Bình Phước

2,20

0,15

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

41

Hồ Phố Tinh

Bình Phước

0,38

0,21

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

42

Hồ Lỗ Ồ

Bình Tân Phú

0,08

0,15

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

43

Hồ Phượng Hoàng

Bình Tân Phú

0,10

0,40

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

44

Hồ Hóc Bứa

Bình Tân Phú

0,07

0,31

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

45

Hồ Hố Chuối

Bình Thanh

0,50

0,20

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

46

Hồ Bà Mau

Bình Thanh

1,50

0,10

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

47

Hồ Lổ Tây

Bình Thanh

0,50

0,20

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

48

Hồ Hố Lùng

Bình Thanh

0,80

0,17

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

49

Hồ Diều Gà

Bình Thanh

1,00

0,20

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

50

Hồ Gia Hội

Bình Thanh

2,11

0,81

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

51

Hồ An Hội

Bình Thanh

0,88

0,46

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

52

Hồ Bà Dồ

Bình Thanh

0,31

0,02

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

53

Hồ Hóc Bứa

Bình Thanh

1,30

0,30

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

54

Hồ Hóc Cùng

Bình Thuận

0,40

0,10

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

55

Hồ Hóc Hai

Bình Trị

0,06

0,25

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

56

Hồ Suối Khoai

Bình Trị

0,03

0,35

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

57

Hồ Hố Tuyến

Bình Trung

0,02

0,09

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

58

Hồ Hố Chuối

Bình Trung

0,05

0,10

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

59

Hồ Hóc Ngãi

Bình Hòa

0,03

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

60

Hồ Giếng Câu

Bình Hòa

0,00

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

61

Hồ Hóc Bó

Bình An

0,02

0,04

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

62

Hồ Cả Liệu

Bình Trị

0,00

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

63

Hồ chứa Đá Bàn

Bình Trị

0,00

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

64

Hồ Hóc Dọc

Bình Nguyên

1,20

0,63

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

65

Ao Ông Thọ

Bình Chánh

0,00

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

66

Ao Lăng

Bình Chánh

0,00

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

67

Ao Mương Thạch

Bình Chánh

0,00

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

68

Bàu Tiên Đào

Bĩnh Trung

0,04

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

69

Ao Vạn

Bình Trị

0,00

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

70

Ao Hỏa

Bình Trị

0,00

-

Hồ nhân tạo, trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

II

SƠN TỊNH

1

Hồ Hố Quýt

Tịnh Thọ

1,75

0,96

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

2

Hồ Hố Tre

Tịnh Giang

1,70

0,95

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

3

Hồ Cây Bứa

Tịnh Giang

0,70

0,29

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

4

Hồ Hố Môn

Tịnh Giang

0,50

0,17

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

5

Hồ Bà Bông

Tịnh Đông

2,00

0,10

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

6

Hồ Hố Hiểu

Tịnh Đông

0,72

0,12

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

7

Hồ Hố Đèo

Tịnh Hiệp

2,10

0,40

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

8

Hồ Hố Vàng

Tịnh Hiệp

2,30

0,90

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

9

Hồ Sơn Rái

Tịnh Trà

2,50

0,60

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

10

Hồ Hóc Cơ

Tịnh Trà

0,33

0,20

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

11

Hồ Đá Chồng

Tịnh Bình

3,50

0,70

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

12

Hồ Hóc Khế

Tịnh Bình

0,60

0,38

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

13

Hồ Hóc Tùng

Tịnh Thọ

1,20

0,29

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

14

Hồ Hóc Lùng

Tịnh Phong

1,00

0,70

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

15

Hồ Sau Ao

Tịnh Phong

1,00

0,40

Hồ nhân tạo, bảo vệ nguồn nước, phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp

 

16

Ao Bàu Sen

Tịnh Minh

0,61

0,12

Bàu tự nhiên, bảo vệ nguồn nước

 

17

Ao Bàu Trai

Tịnh Minh

0,59

0,12

Bàu tự nhiên, bảo vệ nguồn nước

 

18

Ao Bàu Sen, thôn Đông

Tịnh Sơn

0,43

0,10

Bàu tự nhiên, bảo vệ nguồn nước

 

19

Ao Bàu Hung

Tịnh Bắc

0,87

0,27

Bàu tự nhiên, bảo vệ nguồn nước

 

20

Ao Bàu Trai

Tịnh Bắc

0,49

0,15

Bàu tự nhiên, bảo vệ nguồn nước

 

III

TP. QUẢNG NGÃI

1

Hồ điều hòa Nghĩa Chánh

Nghĩa Chánh

0,0284

0,11

Hồ nhân tạo, chống ngập úng

 

2

Hồ điều hòa Bàu Cả

Lê Hồng Phong

0,0252

0,10

Hồ nhân tạo, chống ngập úng

 

3

Hồ Bàu Bạc

Trương Quang Trọng

0,03

0,15

Hồ tự nhiên

 

4

Hồ Quảng Phú

Quảng Phú

0,043

0,17

Hồ nhân tạo

 

5

Hồ Nghĩa Dõng 1

Nghĩa Dõng

0,0355

0,11

Hồ nhân tạo

 

6

Hồ Nghĩa Dõng 2

Nghĩa Dõng

0,0266

0,09

Hồ nhân tạo

 

7

Hồ Nghĩa Dũng

Nghĩa Dũng

0,09

0,28

Hồ nhân tạo

 

8

Hồ Nghĩa Hà 1

Nghĩa Hà

0,015

0,05

Hồ nhân tạo

 

9

Hồ Nghĩa Hà 2

Nghĩa Hà

0,01

0,03

Hồ nhân tạo

 

10

Hồ Tịnh Ấn Tây

Tịnh Ấn Tây

0,0213

0,07

Hồ nhân tạo

 

11

Hồ Sơn Tịnh

Trương Quang Trọng

0,0233

0,08

Hồ nhân tạo

 

12

Hồ Tịnh Long

Tịnh Long

0,03

0,15

Hồ nhân tạo

 

13

Bàu mặt nước chuyên dùng

Tịnh An

1,15

-

Tự nhiên

 

14

Ao Cống

Tịnh Thiện

0,49

-

Tự nhiên, chống ngập úng

 

15

Ao xí nghiệp

Tịnh Thiện

0,44

-

Tự nhiên, chống ngập úng

 

IV

TƯ NGHĨA

 

 

 

 

 

1

Hồ Bàu Sen

Nghĩa Thắng

0,091

0,18

Hồ tự nhiên

 

2

Hồ Bầu Lú

Nghĩa Thắng

0,015

0,03

Hồ tự nhiên

 

3

Hồ Hóc Xoài

Nghĩa Thắng

8,72

1,55

Để tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

4

Hồ Bàu Lăng

Nghĩa Kỳ

0,002

-

phục vụ phát triển du lịch

 

5

Hồ Bàu Sắt

Nghĩa Kỳ

0,02

-

phục vụ phát triển du lịch

 

6

Hồ Thục Thứ

Nghĩa Hòa

0,00025

-

Ao tự nhiên, phục vụ sản xuất

 

7

Hồ Hố Tạc

Nghĩa Thuận

0,7

0,14

Để tưới phục vụ sản xuất

 

8

Hồ Hố Tre

Nghĩa Thuận

0,3

0,10

Để tưới phục vụ sản xuất

 

9

Hồ Đồng Điền

Nghĩa Lâm

0,50

 

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

10

Ao Tròn

Nghĩa Hòa

0,00015

-

Ao tự nhiên, phục vụ sản xuất

 

11

Ao Phẩm

Nghĩa Hòa

0,0002

-

Ao tự nhiên, phục vụ sản xuất

 

12

Ao Bà

Nghĩa Hòa

0,0002

-

Ao tự nhiên, phục vụ sản xuất

 

13

Ao Ba Dủ

Nghĩa Hòa

0,00017

-

Ao tự nhiên, phục vụ sản xuất

 

14

Ao Tân Thanh

Nghĩa Hòa

0,00025

-

Ao tự nhiên, phục vụ sản xuất

 

15

Ao Bà Tám

Nghĩa Hòa

0,0005

-

Ao tự nhiên, phục vụ sản xuất

 

V

NGHĨA HÀNH

1

Hồ Hố Sổ

Hành Đức

0,92

0,16

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

2

Hồ Hố Cua

Hành Thiện

0,50

0,01

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

3

Hồ Đập Làng

Hành Thịnh

0,50

0,01

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

4

Hồ Suối Chí

Hành Tín Đông

18,00

0,02

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

5

Hồ Đồng Ngỗ

Hành Tín Đông

1,00

0,03

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

6

Hồ Đập Làng

Hành Tín Tây

3,93

0,41

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

7

Hồ Cây Quen

Hành Tín Tây

2,32

0,86

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

8

Hồ Hóc Cài

Hành Thiện

1,95

0,43

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

VI

MỘ ĐỨC

1

Hồ Hóc Mít

Đức Phú

0,29

0,70

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới cho trồng trọt, chăn nuôi

 

2

Hồ Lỗ Thùng

Đức Phú

0,35

0,55

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới cho trồng trọt, chăn nuôi

 

3

Hồ Hóc Sằm

Đức Phú

7,50

1,45

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới cho trồng trọt, chăn nuôi

 

4

Hồ Mạch Điểu

Đức Phú

3,55

2,27

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới cho trồng trọt, chăn nuôi

 

5

Hồ Lỗ Thùng

Đức Hòa

0,02

0,02

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất

 

6

Hồ Đá Bàn

Đức Tân

5,72

1,03

ao tự nhiên, để điều tiết nước

 

7

Hồ Tú Sơn 1

Đức Lân

0,42

1,10

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới cho trồng trọt, chăn nuôi

 

8

Hồ Ông Tới

Đức Lân

5,00

1,52

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

9

Hồ Cửa Khâu

thị trấn Mộ Đức

0,03

0,06

Hồ nhân tạo, chứa nước điều tiết

 

10

Hồ Gò Ải

thị trấn Mộ Đức

0,02

0,01

Hồ nhân tạo, chứa nước điều tiết

 

VII

ĐỨC PHỔ

1

Hồ Liệt Sơn

Phổ Hòa

36,8

24,97

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước.

 

2

Hồ An Thọ

Phổ Ninh

3,4

2,69

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước.

 

3

Hồ Sở Hầu

Phổ Nhơn

10,5

2,23

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước.

 

4

Hồ Diên Trường

Phổ Khánh

22,2

4,43

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước.

 

5

Hồ Huân Phong

Phổ Cường

1,85

1,90

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước

 

6

Hồ Cây Sanh

Phổ Châu

2,5

0,65

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước

 

7

Hồ Lỗ Lá

Phổ Nhơn

7,6

1,94

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước

 

8

Hồ Cây Khế

Phổ Thạnh

3,45

0,59

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước

 

9

Hồ Ông Thơ

Phổ Khánh

2,35

0,31

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước

 

10

Hồ Hóc Cầy

Phổ Cường

2

0,21

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước

 

11

Hồ Hóc Nghì

Phổ Cường

0,7

0,32

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước

 

12

Hồ Hố Vừng

Phổ Châu

0,52

0,05

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước

 

13

Hồ Cây Xoài

Phổ Thạnh

3,1

0,62

Hồ nhân tạo, Phòng chống ngập úng và bảo vệ nguồn nước

 

14

Đầm Lâm Bình

Phổ Cường

2

-

Đầm tự nhiên, Bảo vệ nguồn nước và điều hòa khí hậu

 

15

Đầm An Khê

Phổ Khánh - Phổ Thạnh

3,47

-

Đầm tự nhiên, Bảo vệ nguồn nước và điều hòa khí hậu

 

VIII

BA TƠ

1

Hồ Núi Ngang

Ba Liên

57,00

21,07

Hồ nhân tạo; có chức năng phòng chống ngập và bảo vệ nguồn nước

 

2

Hồ Suối Loa

Ba Động và Ba Thành

4,00

0,38

Hồ nhân tạo; có chức năng bảo vệ nguồn nước

 

3

Hồ Tôn Dung

Thị trấn Ba Tơ

10,80

0,52

Hồ nhân tạo; có chức năng bảo vệ nguồn nước

 

IX

MINH LONG

1

Hồ Biều Qua

Long Sơn

2,05

1,07

Hồ nhân tạo; bảo vệ nguồn nước

 

2

Hồ Đồng Cần

Thanh An

2,3

0,47

Hồ nhân tạo; bảo vệ nguồn nước

 

3

Hồ Hố Cả

Long Mai

4,07

1,17

Hồ nhân tạo; bảo vệ nguồn nước

 

4

Hồ điều hòa

Long Hiệp

0,00251

 

Hồ nhân tạo, điều hòa không khí

 

X

SƠN HÀ

1

Hồ Nước Trong

Sơn Bao

460

289,50

Hồ nhân tạo, chống ngập úng, lũ lụt, điều tiết nước

 

2

Hồ Di Lăng

thị trấn Di Lăng

10,30

8,31

Hồ nhân tạo, chống ngập úng, lũ lụt, điều tiết nước

 

3

Hồ Đồng Giang

Sơn Giang

0,70

0,48

Hồ tự nhiên, phục vụ sản xuất nông nghiệp, tưới tiêu

 

4

Hồ Nước Bạc

Sơn Giang

0,20

0,02

Hồ nhân tạo, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

5

Ao cá Bác Hồ

thị trấn Di Lăng

0,006

0,013

Ao nhân tạo, điều hòa tạo cảnh quan đô thị

Nằm trong hạng mục công trình trung tâm bảo tồn văn hóa Hrê - Hạng mục mặt nước và cây xanh cảnh quan

XI

TRÀ BỒNG

1

Hồ Gò Kiêu

Trà Bình

0,055

0,14

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

2

Hồ Cây Sanh

Trà Bình

2,10

0,12

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

3

Hồ Sình Kiến

Trà Bình

2,60

0,83

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

4

Hồ Giếng Hoãn

Trà Bình

0,002

0,02

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

5

Hồ Hố Võ

Trà Bình

0,005

0,18

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

6

Hồ Vực Thành

Trà Phú

6,83

0,55

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

7

Hồ Hố Leo

Trà Phú

2,00

0,07

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

8

Hồ Rộc Sâu

Thị trấn Trà Xuân

1,00

0,03

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

9

Hồ Gò Bồng

Thị trấn Trà Xuân

1,50

0,07

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

10

Hồ Đồng Điền

Thị trấn Trà Xuân

1,80

0,05

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

11

Hồ Suối Thìn

Trà Bùi

2,00

0,13

Hồ nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

12

Ao Ruộng Sông

Thị trấn Trà Xuân

0,01

0,02

Ao nhân tạo, cung cấp nước tưới tiêu, bảo vệ nguồn nước

 

XII

LÝ SƠN

1

Hồ Thới Lới

An Hải

0,34

0,27

Hồ tự nhiên, bảo vệ nguồn nước, phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 11/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/01/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Phước Hiền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản