Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2016/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 15 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH KINH PHÍ TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Tỉnh tại Tờ trình số 50/TT-TTr ngày 15/01/2016 về việc ban hành Quyết định triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 77/STP-XD&KTVBQPPL ngày 14/01/2016, ý kiến của Sở Tài chính tại văn bản số 782/STC-HCVX ngày 22/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu theo Điều 1 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Đối với Thanh tra Tỉnh
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm;
- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm;
- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm.
2. Đối với Thanh tra sở và Thanh tra huyện
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 1 tỷ đồng/năm;
- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng/năm;
- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 2 tỷ đồng/năm.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30/5/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ và các văn bản liên quan khác.
Điều 2. Thời gian áp dụng theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vùng Tàu (Kể từ ngày 01/01/2014). Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc thì Thanh tra Tỉnh phối hợp với Sở Tài chính rà soát, báo cáo đề xuất từng trường hợp cụ thể trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Chánh Thanh tra Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 93/2013/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Nghị quyết 199/2015/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Kế hoạch 2459/KH-SGDĐT năm 2015 về thanh tra năm 2016 do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Kế hoạch 5504/KH-SYT năm 2015 về kiểm tra chuyên ngành mỹ phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 64/2016/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 8Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Khoản 18 Mục A Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách nhà nước và để lại đơn vị thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND và 26/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, thị xã của tỉnh Ninh Bình
- 9Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Thông tư liên tịch 90/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 93/2013/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Nghị quyết 199/2015/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Kế hoạch 2459/KH-SGDĐT năm 2015 về thanh tra năm 2016 do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Kế hoạch 5504/KH-SYT năm 2015 về kiểm tra chuyên ngành mỹ phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 64/2016/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Khoản 18 Mục A Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách nhà nước và để lại đơn vị thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND và 26/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, thị xã của tỉnh Ninh Bình
- 12Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 11/2016/QĐ-UBND về mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 11/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Trình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra