ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 03 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỘI VÀ QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP , ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 90/TTr-SNV, ngày tháng 21 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1703/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn và Quyết định số 1203/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động tại các huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn. Bãi bỏ các nội dung phân cấp công tác hội, quỹ tại Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND , ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỘI VÀ QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc phân cấp quản lý công tác hội; quỹ xã hội, quỹ từ thiện (gọi tắt là quỹ).
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các tổ chức hội, quỹ và cá nhân có liên quan đến hoạt động của hội, quỹ trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Liên đoàn Lao động; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Nông dân; Hội Cựu chiến binh; Hội Liên hiệp phụ nữ; các tổ chức giáo hội; các quỹ mà pháp luật có quy định riêng.
4. Công tác quản lý hội, quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật và Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp quản lý hội, quỹ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về công tác hội, quỹ, tạo điều kiện cho các hội, quỹ hoạt động có hiệu quả, khuyến khích các hoạt động của hội, quỹ gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu theo dõi, quản lý hội, quỹ thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
3. Việc phân công phải gắn với công tác kiểm tra, báo cáo; các quyết định có liên quan đến công tác quản lý hội, quỹ thuộc thẩm quyền quản lý các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phải được báo cáo kịp thời về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp chung.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP
Điều 3. Công tác hội
1. Thành lập Ban Vận động thành lập hội.
2. Cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên hội.
3. Phê duyệt Điều lệ.
4. Công nhận hội có tính chất đặc thù.
5. Cho ý kiến tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã theo quy định; việc thành lập pháp nhân trực thuộc hội theo đề nghị của hội.
6. Cho phép đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện; xác nhận việc thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong nước hoặc liên tỉnh.
7. Theo dõi, hỗ trợ, định hướng hoạt động và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác hội.
Điều 4. Công tác quỹ
1. Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên.
2. Đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động của quỹ; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ.
3. Thu hồi giấy phép thành lập và con dấu của quỹ.
4. Cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập.
5. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động.
6. Công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ.
8. Thống kê, tổng hợp và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác quỹ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN
Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quyết định cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên hội đối với các hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã.
2. Phê duyệt Điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã.
3. Quyết định cho phép hội có phạm vi hoạt động trong nước, liên tỉnh đặt văn phòng đại diện và chi nhánh tại địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định công nhận hội có tính chất đặc thù đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
5. Cho ý kiến về việc thành lập pháp nhân trực thuộc hội theo đề nghị của hội (nếu có).
6. Quyết định cấp phép thành lập, công nhận Điều lệ, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể và đổi tên quỹ; đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập quỹ và giải quyết khiếu nại, tố cáo về quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
7. Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với:
a) Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh;
b) Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
8. Xem xét và cho phép hội, quỹ có phạm vi hoạt động tại địa phương nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
9. Báo cáo Bộ Nội vụ về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức hội, quỹ trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
1. Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội đối với hội dự kiến có phạm vi hoạt động trong tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực do Sở được giao quản lý theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
2. Có ý kiến bằng văn bản về việc thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên; phê duyệt Điều lệ; đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh; việc cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, hoạt động trong lĩnh vực, ngành do sở quản lý.
3. Theo dõi, hỗ trợ, định hướng hoạt động đối với hội cấp tỉnh hoạt động trong lĩnh vực do sở quản lý; cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển của ngành, lĩnh vực để hội có cơ sở định hướng và xây dựng kế hoạch hoạt động của hội; tạo điều kiện để hội tham gia các hoạt động phát triển sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, thể dục thể thao và khuyến khích hoạt động của các tổ chức hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực do sở quản lý.
4. Lấy ý kiến của các hội để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức hội tham gia đóng góp ý kiến với vai trò phản biện xã hội đối với các chủ trương, chính sách, kế hoạch, quy hoạch của ngành.
5. Rà soát, lập danh sách những tổ chức hội, quỹ cấp tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực thành lập không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét giải quyết.
6. Tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, báo cáo năm và báo cáo đột xuất (khi cần thiết) về công tác hội, quỹ thuộc ngành, lĩnh vực do sở được giao quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (gọi chung là Ủy ban nhân dân huyện)
1. Quyết định cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên hội đối với các hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
2. Phê duyệt Điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã phường, thị trấn.
3. Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội đối với hội dự kiến có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Giao các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện phối hợp với các xã, phường, thị trấn xem xét quyết định thành lập Ban Vận động thành lập hội đối với hội dự kiến có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc ngành, lĩnh vực do Phòng được giao quản lý theo quy định tại địa phương.
4. Xem xét, có ý kiến về nhân sự Ban Chấp hành và thời gian tổ chức Đại hội nhiệm kỳ của các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn.
5. Theo dõi, hỗ trợ, định hướng hoạt động đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn; cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển của địa phương để hội có cơ sở định hướng và xây dựng kế hoạch hoạt động của hội; tạo điều kiện để hội tham gia các hoạt động phát triển sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, thể dục thể thao và khuyến khích hoạt động của các tổ chức hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
6. Lấy ý kiến của các hội để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức hội tham gia đóng góp ý kiến với vai trò phản biện xã hội đối với các chủ trương, chính sách, kế hoạch, quy hoạch phát triển của địa phương.
7. Rà soát, lập danh sách những tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã hoạt động trên địa bàn thành lập không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét giải quyết.
8. Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong phạm vi huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn (không phải do tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập).
9. Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về hội, quỹ; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hội quỹ theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được phân cấp.
10. Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức hội, quỹ trên địa bàn huyện, thị xã.
Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt Điều lệ hội đối với các hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh đặt văn phòng đại diện và chi nhánh tại địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận hội có tính chất đặc thù đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
5. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến về việc thành lập pháp nhân trực thuộc hội theo đề nghị của hội (nếu có).
6. Xem xét, có văn bản chấp thuận việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh theo quy định; cho ý kiến về nhân sự tham gia Ban Chấp hành hội.
7. Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội đối với hội có dự kiến phạm vi hoạt động trong tỉnh thuộc ngành nội vụ và các ngành, lĩnh vực không thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
8. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý những tổ chức hội cấp tỉnh, cấp huyện thành lập không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định của Nhà nước.
9. Theo dõi, quản lý và phối hợp với các sở, ngành, huyện, thị xã có liên quan giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt động của các tổ chức hội.
10. Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của hội, quỹ trên địa bàn tỉnh; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ hoạt động trong phạm vi tỉnh theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; phối hợp với các ngành hữu quan hướng dẫn về chính sách, pháp luật đối với quỹ.
12. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ và chấp hành quy định pháp luật của Nhà nước về hội đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh.
13. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác hội, quỹ trên địa bàn tỉnh.
14. Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất (khi cần thiết) về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức hội, quỹ trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Tài chính
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quản lý nhà nước về tài chính đối với hội, quỹ hoạt động ở địa phương.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hoạt động theo biên chế được giao đối với các hội có tính chất đặc thù, được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế.
3. Phối hợp với các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí đối với tổ chức hội theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của quỹ; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm về tài chính đối với các quỹ hoạt động trên địa bàn tỉnh.
5. Định kỳ hàng năm và đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình cấp kinh phí hoạt động cho các hội đặc thù và xem xét hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức hội thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thực hiện việc quản lý công tác hội, quỹ theo đúng quy định của Nhà nước và Quy định này.
Điều 11. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc đề nghị các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã kịp thời phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để thống nhất, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương./.
- 1Quyết định 345/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo, dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 65/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND
- 7Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND kết quả giám sát việc thu, quản lý, sử dụng quỹ xã hội, nhân đạo, từ thiện và khoản huy động tổ chức, nhân dân đóng góp hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- 5Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 6Quyết định 345/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo, dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 65/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND
- 12Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND
- 13Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND kết quả giám sát việc thu, quản lý, sử dụng quỹ xã hội, nhân đạo, từ thiện và khoản huy động tổ chức, nhân dân đóng góp hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 16Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 11/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực