Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2011/QĐ-UBND | An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP);
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các nội dung và mức chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000 đồng) | Ghi chú |
I | Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
| ||
1 | Xây dựng đề cương |
|
| Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án |
a | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 900 | |
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Chương trình, đề án | 1.500 | |
2 | Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
| |
a | Chủ tịch hội đồng | Người/buổi | 200 |
|
b | Thành viên hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150 |
|
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 70 |
|
d | Nhận xét, phản biện của hội đồng | Bài viết | 200 |
|
đ | Bài nhận xét của ủy viên hội đồng | Bài viết | 150 |
|
3 | Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý | Bài viết | 300 | Trường hợp không thành lập hội đồng |
II | Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch |
|
| |
1 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên |
|
|
|
a | Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở |
|
| Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền |
| - Cấp tỉnh | Người/buổi | 300 | |
| - Cấp huyện | Người/buổi | 200 | |
| - Cấp xã | Người/buổi | 120 | |
b | Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải | Tổ/tháng | 100 |
|
c | Thù lao hòa giải |
|
| Căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở |
| - Vụ việc hòa giải thành | Vụ việc/tổ | 150 | |
| - Vụ việc hòa giải từ 3 lần trở lên nhưng không thành | 03 lần/tổ | 50 | |
2 | Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc | Trang | 60 | Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
3 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
a | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật | Người/ngày | 20 | Không quá 1 ngày |
b | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 5 | Không quá 1 ngày |
4 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc, thuê người dẫn đường |
|
|
|
a | Chi phiên dịch tiếng dân tộc kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) | Ngày | Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
b | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) | Ngày | Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | |
5 | Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
a | Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) | Đề thi | Thực hiện theo quy định của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia | |
b | Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người) | Người/ngày | 150 | Tối đa không quá 5 ngày |
c | Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng thi) | Người/ngày | 150 |
|
d | Chi giải thưởng |
|
|
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.500 |
|
| + Cá nhân |
| 750 |
|
| - Giải nhì: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.000 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải ba: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800 |
|
| + Cá nhân |
| 400 |
|
| - Giải khuyến khích: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 500 |
|
| + Cá nhân |
| 250 |
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
|
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.000 |
|
| + Cá nhân |
| 600 |
|
| - Giải nhì: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải ba: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 600 |
|
| + Cá nhân |
| 400 |
|
| - Giải khuyến khích: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 400 |
|
| + Cá nhân |
| 200 |
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
|
|
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải nhì: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 600 |
|
| + Cá nhân |
| 400 |
|
| - Giải ba: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 400 |
|
| + Cá nhân |
| 250 |
|
| - Giải khuyến khích: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 300 |
|
| + Cá nhân |
| 150 |
|
- 1Quyết định 4211/2005/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần từ ngày 01/01/2015 đến hết ngày 31/12/2015
- 7Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần từ ngày 01/01/2015 đến hết ngày 31/12/2015
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 4211/2005/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 11/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra