- 1Quyết định 100/2005/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 271/2005/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT/BVHTT-UBTDTT hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn do Bộ Văn hóa-Thông tin, Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 15 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA - THÔNG TIN - THỂ THAO ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở CƠ SỞ TỈNH NGHỆ AN ĐẾN 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn Quyết định số 271/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin ở cơ sở đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 100/2005/QĐ-TTg ngày 10/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BVHTT-UBTDTT ngày 04/7/2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin và ủy ban Thể dục - Thể thao về việc hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 251/2008/NQ-HĐND ngày 20/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 14,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành một số cơ chế, chính sách xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia ở cơ sở tỉnh Nghệ An đến năm 2010, như sau:
1. Quy định về diện tích đất phục vụ các hoạt động văn hóa - thông tin - thể thao:
a) Đối với thiết chế văn hóa - thông tin:
- Các xã, phường, thị trấn: 1.000 m2 trở lên;
- Làng, bản, khối phố: 200 m2 trở lên.
b) Đối với thiết chế thể thao:
- Các xã, phường, thị trấn:
+ Các xã miền núi, phường, thị trấn: 1.000 m2 trở lên;
+ Các xã đồng bằng: 3.000 m2 trở lên.
- Làng bản, khối phố:
+ Các làng, bản thuộc các xã miền núi; các khối phố thuộc phường, thị trấn: 200 m2 trở lên.
+ Các làng thuộc các xã đồng bằng: 300 m2 trở lên.
2. Quy định về tiêu chuẩn và giá trị cơ sở vật chất:
a) Tiêu chuẩn:
- Các xã, phường, thị trấn:
+ Nhà văn hóa có từ 150 chỗ ngồi trở lên, là hội trường đa chức năng dùng để tổ chức các hoạt động: học tập cộng đồng; hoạt động văn hóa, văn nghệ; trưng bày, triển lãm; phòng đọc sách báo; đài phát thanh; nhóm sinh hoạt câu lạc bộ sở thích.
+ Các công trình thể thao: sân luyện tập ngoài trời, nhà luyện tập, các công trình phụ trợ (nhà vệ sinh, bãi để xe...).
- Các làng, bản, khối phố: Nhà văn hóa hoặc hội quán (các bản vùng dân tộc miền núi khuyến khích làm kiểu nhà truyền thống), sân thể thao.
b) Giá trị cơ sở vật chất:
- Xây dựng nhà văn hóa hoặc hội trường đa chức năng, với diện tích xây dựng tối thiểu 200 m2, giá trị đầu tư được tính theo đơn giá xây dựng cơ bản do nhà nước quy định tại thời điểm đầu tư xây dựng công trình.
- Các thiết chế còn lại gồm: san lấp mặt bằng sân vận động hoặc sân thể thao, thiết bị truyền thanh, thiết bị âm thanh loa máy phục vụ hoạt động văn hóa - thể thao, bộ lễ nghi khánh tiết, nhạc cụ, dụng cụ luyện tập thể thao, tủ sách, tủ hiện vật... giá trị đầu tư được tính theo giá tại thời điểm thực hiện.
3. Quy định về cơ chế chính sách xây dựng cơ sở vật chất:
a) Đối với xã, phường, thị trấn:
- Các xã miền núi đặc biệt khó khăn: Ngân sách tỉnh đầu tư 80%, số còn lại do ngân sách huyện, xã và các nguồn hợp pháp khác đảm bảo.
- Các xã và thị trấn miền núi còn lại: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 60%, số còn lại do ngân sách huyện, xã và các nguồn hợp pháp khác đảm bảo.
- Các xã đồng bằng, các phường mới thành lập và các xã khó khăn của thành phố, thị xã: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 20%, số còn lại do ngân sách thị xã, huyện, xã và các nguồn hợp pháp khác đảm bảo.
- Các phường và thị trấn còn lại: do ngân sách phường, thị trấn và các nguồn hợp pháp khác đảm bảo.
b) Đối với làng, bản thuộc các xã miền núi:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa hoặc hội quán cho các làng, bản thuộc chưa xây dựng nhà văn hóa, mức 10.000.000 đồng /01 nhà, phần còn lại do ngân sách huyện, xã hỗ trợ và huy động từ xã hội hóa.
4. Quy định về kinh phí hỗ trợ cho hoạt động sự nghiệp văn hóa - thông tin - thể thao cấp cơ sở:
a) Đối với các xã đã có thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia gồm:
- Các xã miền núi: ngân sách tỉnh hỗ trợ: 10.000.000 đồng /năm, số còn lại do ngân sách xã đảm bảo và huy động từ nguồn xã hội hóa.
- Các xã đồng bằng: ngân sách tỉnh hỗ trợ: 5.000.000 đồng /năm, số còn lại do ngân sách xã đảm bảo và huy động từ nguồn xã hội hóa.
b) Các làng, bản thuộc xã miền núi; ngân sách huyện hỗ trợ tối thiểu 2.000.000 đồng /năm, số còn lại do ngân sách xã đảm bảo và huy động từ nguồn xã hội hóa.
5. Chế độ về phụ cấp và đào tạo cho cán bộ văn hóa - xã hội cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành
6. Ưu tiên về tiến độ thực hiện:
a) Các đối tượng sau đây được ưu tiên về tiến độ thực hiện cơ chế chính sách:
- Huyện được chọn xây dựng điểm văn hóa: Quỳ Hợp, Anh Sơn, Nam Đàn, Quỳnh Lưu, thị xã Cửa Lò.
- Huyện miền núi vùng cao: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu.
b) Các cơ sở đã có thiết chế văn hóa - thể thao nhưng chưa đạt chuẩn quốc gia hoặc chưa đúng quy chuẩn, khi thực hiện đề án chỉ tính phần phải làm bổ sung, nội dung thực hiện như cơ chế chính sách này.
Điều 2. Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã để chỉ đạo và hướng dẫn việc thực cơ chế, chính sách nhằm xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia ở cơ sở tỉnh Nghệ An đến năm 2010.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này. /.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 42/2013/QĐ-UBND về mục tiêu, giải pháp cơ bản về tăng cường quản lý và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 2Quyết định 15/2013/QĐ-UBND-VX về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế Văn hóa - Thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 3Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 5Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 251/2008/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia ở cơ sở đến năm 2010 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 23/2005/QĐ-UB phê duyệt "Đề án xây dựng thiết chế văn hóa- thông tin đồng bộ và phát triển đời sống văn hóa ở cơ sở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2005-2010"
- 9Quyết định 97/2014/QĐ-UBND quy định chi tiết về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận “xã, phường, thị trấn có thiết chế Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 về triển khai xây dựng môi trường văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025
- 1Quyết định 100/2005/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 271/2005/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT/BVHTT-UBTDTT hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn do Bộ Văn hóa-Thông tin, Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 5Quyết định 42/2013/QĐ-UBND về mục tiêu, giải pháp cơ bản về tăng cường quản lý và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 6Quyết định 15/2013/QĐ-UBND-VX về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế Văn hóa - Thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 7Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 251/2008/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia ở cơ sở đến năm 2010 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 23/2005/QĐ-UB phê duyệt "Đề án xây dựng thiết chế văn hóa- thông tin đồng bộ và phát triển đời sống văn hóa ở cơ sở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2005-2010"
- 12Quyết định 97/2014/QĐ-UBND quy định chi tiết về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận “xã, phường, thị trấn có thiết chế Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 về triển khai xây dựng môi trường văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Về cơ chế, chính sách xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia ở cơ sở tỉnh Nghệ An đến 2010
- Số hiệu: 11/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 13/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực