Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2008/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, hình dáng kích thước và sức bền kết cấu thân tàu.
+ Đọc và giải thích được các bản vẽ thiết kế tàu, các bản vẽ công nghệ, các yêu cầu kỹ thuật, các nút kết cấu.
+ Trình bày được phương pháp lập ô mạng và vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng.
+ Trình bày được phương pháp khai triển kết cấu, chế tạo dưỡng, bệ khuôn để thực hiện các phương pháp gia công lắp ráp thân tàu.
+ Thuyết minh được quy trình đóng mới phân đoạn tổng đoạn theo Quy phạm phân cấp và đóng mới tàu thủy của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
+ Trình bày được các phương pháp kiểm tra khi gia công, lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn thân tàu.
- Kỹ năng:
+ Lập được ô mạng, vẽ được đường hình dáng tuyến hình tàu trên sàn phóng đảm bảo độ chính xác.
+ Khai triển và chế tạo được dưỡng dùng để gia công, lắp ráp thân tàu.
+ Gia công, lắp ráp được chi tiết kết cấu thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Gia công được các tấm tôn vỏ tàu cong một chiều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp được tôn vỏ tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp được các phân đoạn, tổng đoạn tàu thủy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Phát hiện được những sai sót kỹ thuật, cách phòng ngừa, các biện pháp khắc phục trong quá trình gia công, lắp ráp kết cấu và tôn vỏ tàu.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Trung thực trong học tập và kiểm tra.
+ Có tính kiên trì, cẩn thận, khoa học.
+ Có ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng vật tư và thời gian.
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
+ Có ý thức cầu tiến, không ngừng học hỏi để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe làm việc lâu dài theo yêu cầu của nghề.
+ Nắm được những kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 02 năm
- Thời gian học tập : 94 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu : 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn : 210 giờ, trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2045; Thời gian học tự chọn: 295 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 710 giờ (30,3%); Thời gian học thực hành: 1630 giờ (69,7%).
1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ | Tên môn học/ mô-đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Năm học | Học kỳ | Giờ LT | Giờ TH | |||
I | Các môn học chung |
|
| 210 |
|
|
MH 01 | Chính trị | 1 | I | 30 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | I | 15 | 11 | 4 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 30 |
|
|
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | I | 45 | 22 | 23 |
MH 05 | Tin học | 1 | I | 30 | 15 | 15 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | II | 60 |
|
|
II | Các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
| 2045 | 665 | 1380 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 995 | 432 | 563 |
MH 07 | Hình học họa hình | 1 | I | 30 | 30 | 0 |
MH 08 | Vẽ kỹ thuật | 1 | I, II | 75 | 68 | 7 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 1 | I | 30 | 28 | 2 |
MH 10 | Sức bền vật liệu | 2 | I | 30 | 28 | 2 |
MH 11 | Vật liệu cơ khí | 1 | 1, II | 50 | 48 | 2 |
MH 12 | Dung sai lắp ghép | 1 | II | 30 | 30 | 0 |
MH 13 | Điện kỹ thuật | 1 | I, II | 45 | 42 | 3 |
MH 14 | Tổ chức sản xuất và an toàn lao động | 1 | I | 45 | 40 | 5 |
MĐ 15 | Rèn cơ bản | 1 | II | 60 | 8 | 52 |
MĐ 16 | Nguội cơ bản | 1 | I | 65 | 13 | 52 |
MĐ 17 | Gò tôn mỏng | 1 | II | 145 | 23 | 122 |
MĐ 18 | Khai triển mặt bao khối hình học | 1 | II | 60 | 15 | 45 |
MĐ 19 | Gò tôn dày | 1 | II | 105 | 20 | 85 |
MĐ 20 | Hàn hồ quang tay | 1 | I | 120 | 20 | 100 |
MĐ 21 | Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí hỗn hợp | 1 | II | 30 | 6 | 24 |
MĐ22 | Gia công nhiệt | 2 | I | 45 | 7 | 38 |
MĐ 23 | Cắt tôn bằng máy cắt cơ và cơ thủy lực | 1 | I | 30 | 6 | 24 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 1050 | 233 | 811 |
MH 24 | Tĩnh học tàu thủy | 1 | II | 45 | 39 | 6 |
MH 25 | Kết cấu tàu thủy | 1 | I, II | 60 | 57 | 3 |
MĐ 26 | Chế tạo dưỡng và vẽ thảo đồ | 2 | II | 70 | 9 | 61 |
MĐ 27 | Gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu thẳng | 2 | I | 115 | 18 | 97 |
MĐ 28 | Gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu cong 1 chiều | 2 | I, II | 135 | 18 | 117 |
MĐ 29 | Gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu cong 2 chiều | 2 | II | 100 | 14 | 86 |
MĐ 30 | Gia công tấm phẳng | 2 | II | 60 | 9 | 51 |
MĐ 31 | Gia công tấm cong 1 chiều | 2 | II | 60 | 8 | 52 |
MĐ 32 | Chế tạo bệ khuôn | 2 | II | 35 | 5 | 30 |
MĐ 33 | Gia công, lắp ráp cụm chi tiết kết cấu thân tàu | 2 | II | 125 | 18 | 107 |
MĐ 34 | Lắp ráp phân đoạn phẳng | 2 | II | 60 | 9 | 51 |
MĐ 35 | Lắp ráp phân đoạn cong | 2 | II | 70 | 11 | 59 |
MĐ 36 | Lắp ráp tổng đoạn | 2 | II | 115 | 18 | 97 |
| Tổng cộng |
|
|
| 2155 |
|
2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A, 2A).
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Thời gian cho các môn học tự chọn: ít nhất là 45 giờ.
- Thời gian cho các mô đun đào tạo nghề tự chọn: ít nhất là 250 giờ.
Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở dạy nghề mà hiệu trưởng quyết định: Chọn các nội dung trong 2 môn học: Vẽ tàu trên máy tính, Trang trí hệ thống động lực tàu thủy và các mô đun: Phóng dạng tuyến hình thân tàu; Khai triển kết cấu thân tàu; Lắp ráp thân tàu kiểu liên khớp sao cho phù hợp.
2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô-đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Năm học | Học kỳ | Giờ LT | Giờ TH | |||
MH 01 | Vẽ tàu trên máy tính | 1 | II | 45 | 31 | 14 |
MH 02 | Trang trí hệ thống động lực tàu thủy | 1 | II | 45 | 45 | 0 |
MĐ 03 | Phóng dạng tuyến hình thân tàu | 2 | I | 120 | 18 | 102 |
MĐ 04 | Khai triển kết cấu thân tàu | 2 | I | 155 | 30 | 125 |
MĐ 05 | Lắp ráp thân tàu kiểu liên khớp | 2 | II | 145 | 21 | 124 |
| Tổng cộng |
|
| 510 | 145 | 365 |
2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 1B và 2B).
3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
+ Mục tiêu của từng chương, từng bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã được xác định của nhà trường.
+ Mục tiêu của từng chương, từng bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Cho học sinh tham quan các cơ sở đóng tàu vào cuối học kỳ II năm thứ nhất.
- Trước khi thi tốt nghiệp cho học sinh đi tham quan, tìm hiểu các công nghệ đóng tàu tại các công ty đóng tàu để hỗ trợ việc hệ thống hóa lại kiến thức đã học./.
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 54
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề.
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, hình dáng kích thước và sức bền kết cấu thân tàu.
+ Đọc và giải thích được các bản vẽ thiết kế tàu, các bản vẽ công nghệ, các yêu cầu kỹ thuật, các nút kết cấu.
+ Trình bày được phương pháp lập ô mạng, vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng và cách lập bảng trị số sườn thực.
+ Trình bày được phương pháp khai triển kết cấu, khai triển tôn vỏ tàu, chế tạo dưỡng, bệ khuôn để thực hiện các phương pháp gia công lắp ráp thân tàu.
+ Thuyết minh được quy trình đóng mới phân đoạn tổng đoạn theo Quy phạm phân cấp và đóng mới tàu thủy của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
+ Trình bày được các phương pháp kiểm tra khi gia công, lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn thân tàu.
- Kỹ năng:
+ Lập được ô mạng, vẽ được đường hình dáng tuyến hình tàu trên sàn phóng và lập bảng trị số sườn thực đảm bảo độ chính xác.
+ Khai triển và chế tạo được dưỡng dùng để gia công, lắp ráp thân tàu.
+ Gia công, lắp ráp được chi tiết kết cấu thân tàu cong một chiều và cong hai chiều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Gia công được các tấm tôn vỏ tàu cong một chiều và cong hai chiều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp được tôn vỏ tàu ở các vùng trên thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp được những phân đoạn, tổng đoạn và thân tàu trên triền đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Phát hiện được sai sót kỹ thuật, cách phòng ngừa và các biện pháp khắc phục trong quá trình gia công, lắp ráp kết cấu và tôn vỏ tàu.
+ Hướng dẫn được bài thực hành cho học sinh học nghề trình độ thấp hơn.
+ Tổ chức và hướng dẫn được tổ, nhóm lao động để thực hiện công việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Trung thực trong học tập và kiểm tra.
+ Có tính kiên trì, cẩn thận, khoa học.
+ Có ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng vật tư và thời gian.
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
+ Có ý thức cầu tiến, không ngừng học hỏi để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe làm việc lâu dài theo yêu cầu của nghề.
+ Nắm được những kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 03 năm
- Thời gian học tập : 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu : 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn : 300 giờ, trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2850 giờ; Thời gian học tự chọn: 450 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1040 giờ (31,5%); Thời gian học thực hành: 2260 giờ (68,5%).
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ | Tên môn học/ mô-đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Năm học | Học kỳ | Giờ LT | Giờ TH | |||
I | Các môn học chung |
|
| 450 |
|
|
MH 01 | Chính trị | 1 | I | 90 | 66 | 24 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | I | 30 | 23 | 7 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 60 |
|
|
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | I | 75 | 24 | 51 |
MH 05 | Tin học | 1 | I | 75 | 21 | 54 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | I | 120 |
|
|
II | Các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
| 2850 | 989 | 1861 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 1245 | 580 | 665 |
MH 07 | Hình học họa hình | 1 | I | 30 | 30 | 0 |
MH 08 | Vẽ kỹ thuật | 1 | I, II | 90 | 80 | 10 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 1 | I | 60 | 56 | 4 |
MH 10 | Sức bền vật liệu | 2 | I | 60 | 55 | 5 |
MH 11 | Vật liệu cơ khí | 1 | 1, II | 50 | 48 | 2 |
MH 12 | Dung sai lắp ghép | 1 | II | 30 | 30 | 0 |
MH 13 | Điện kỹ thuật | 1 | I, II | 45 | 42 | 3 |
MH 14 | Chi tiết máy | 2 | I | 30 | 28 | 2 |
MH 15 | Công nghệ kim loại | 2 | II | 30 | 24 | 6 |
MH 16 | Tổ chức sản xuất và an toàn lao động | 1 | I | 45 | 42 | 3 |
MĐ 17 | Rèn cơ bản | 1 | II | 60 | 8 | 52 |
MĐ 18 | Nguội cơ bản | 1 | I | 65 | 13 | 52 |
MĐ 19 | Gò tôn mỏng | 1 | II | 145 | 23 | 122 |
MĐ 20 | Khai triển mặt bao khối hình học | 1 | II | 60 | 15 | 45 |
MĐ 21 | Sử dụng thiết bị thường dùng trong ngành đóng tàu | 1 | II | 60 | 21 | 39 |
MĐ22 | Gò tôn dày | 1 | II | 105 | 20 | 85 |
MĐ 23 | Hàn hồ quang tay | 1 | I | 120 | 20 | 100 |
MĐ 24 | Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí hỗn hợp | 1 | II | 30 | 6 | 24 |
MĐ 25 | Gia công nhiệt | 2 | I | 45 | 7 | 38 |
MĐ 26 | Cắt tôn bằng máy cắt cơ và cơ thủy lực | 2 | I | 30 | 5 | 25 |
MĐ 27 | Cắt tôn trên máy cắt nhiệt tự động và bán tự động | 2 | II | 55 | 7 | 48 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 1605 | 409 | 1196 |
MH 28 | Tĩnh học tàu thủy | 1 | II | 45 | 39 | 6 |
MH 29 | Động học tàu thủy | 2 | I | 45 | 41 | 4 |
MH 30 | Kết cấu tàu thủy | 1,2 | II, I | 60 | 57 | 3 |
MH 31 | Thiết bị tàu thủy | 2 | II | 45 | 42 | 3 |
MH 32 | Thiết kế tổng thể | 3 | I | 60 | 40 | 20 |
MĐ 33 | Chế tạo dưỡng và vẽ thảo đồ | 2 | II | 70 | 9 | 61 |
MĐ 34 | Gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu thẳng | 2 | II | 115 | 18 | 97 |
MĐ 35 | Gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu cong 1 chiều | 2 | II | 135 | 18 | 117 |
MĐ 36 | Gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu cong 2 chiều | 3 | I | 100 | 14 | 86 |
MĐ 37 | Gia công tấm phẳng | 3 | I | 60 | 9 | 51 |
MĐ 38 | Gia công tấm cong 1 chiều | 3 | I | 60 | 8 | 52 |
MĐ 39 | Gia công tấm cong 2 chiều | 3 | I | 90 | 11 | 79 |
MĐ 40 | Chế tạo bệ khuôn | 3 | I | 35 | 5 | 30 |
MĐ 41 | Gia công, lắp ráp cụm chi tiết kết cấu thân tàu | 3 | I | 125 | 18 | 107 |
MĐ 42 | Lắp ráp phân đoạn phẳng | 3 | I | 60 | 9 | 51 |
MĐ 43 | Lắp ráp phân đoạn cong | 3 | II | 70 | 11 | 59 |
MĐ 44 | Lắp ráp phân đoạn khối | 3 | II | 125 | 16 | 109 |
MĐ 45 | Lắp ráp tổng đoạn | 3 | II | 115 | 18 | 97 |
MĐ 46 | Lắp ráp thân tàu trên đà | 3 | II | 110 | 14 | 96 |
MĐ 47 | Lắp đặt thiết bị boong | 3 | II | 80 | 12 | 68 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A, 2A).
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Thời gian cho các môn học tự chọn: ít nhất là 45 giờ.
- Thời gian cho các mô đun đào tạo nghề tự chọn: ít nhất là 405 giờ.
Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở dạy nghề mà hiệu trưởng quyết định: Chọn các nội dung trong 2 môn học: Vẽ tàu trên máy tính, Trang trí hệ thống động lực tàu thủy và các mô đun: Phóng dạng tuyến hình thân tàu; Lập bảng trị số sườn học; Khai triển kết cấu thân tàu; Khai triển tôn vỏ; Lắp ráp thân tàu kiểu liên khớp sao cho phù hợp.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô-đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Năm học | Học kỳ | Giờ LT | Giờ TH | |||
MH 01 | Vẽ tàu trên máy tính | 1 | II | 45 | 31 | 14 |
MH 02 | Trang trí hệ thống động lực tàu thủy | 1 | II | 45 | 45 |
|
MĐ 03 | Phóng dạng tuyến hình thân tàu | 2 | I | 120 | 18 | 102 |
MĐ 04 | Lập bảng trị số sườn thực | 2 | I | 40 | 6 | 34 |
MĐ 05 | Khai triển kết cấu thân tàu | 2 | I | 155 | 30 | 125 |
MĐ 06 | Khai triển tôn vỏ | 2 | II | 90 | 18 | 72 |
MĐ 07 | Lắp ráp thân tàu kiểu liên khớp | 3 | II | 145 | 21 | 124 |
| Tổng cộng |
|
| 595 | 121 | 474 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 1B và 2B).
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
+ Mục tiêu của từng chương, từng bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã được xác định của nhà trường.
+ Mục tiêu của từng chương, từng bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Cho học sinh tham quan các cơ sở đóng tàu vào cuối học kỳ I năm thứ nhất.
- Trước khi thi tốt nghiệp cho học sinh đi tham quan, tìm hiểu kết cấu và các công nghệ đóng tàu tại xưởng trường hoặc tại các công ty đóng tàu để hỗ trợ việc hệ thống hóa lại kiến thức đã học./.
- 1Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí - mỹ thuật ứng dụng - kế toán, kiểm toán - công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí - mỹ thuật ứng dụng - kế toán, kiểm toán - công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH Quy định về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Quyết định 11/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 11/2008/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2008
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đàm Hữu Đắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 311 đến số 312
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra