- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2005/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 16 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHKIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV ngày 27/5/2004 của Bộ Bưu chính Viễn thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính Viễn thông thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính viễn thông và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở bưu chính Viễn thông tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-UB ngày 16/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG :
1. Sở Bưu chính Viễn thông là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; tham mưu, giúp UbND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về Bưu chính, Viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin (gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); quản lý các dịch vụ công về bưu chính ,viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; thực hiện một số nhiệm vụ ,quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Bưu chính viễn thông chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Bưu chính Viễn thông.
II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN :
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KTXH địa phương và quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của quốc gia.
3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về bưu chính :
4.1 Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt.
4.2 Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng bưu chính, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4.3 Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực bưu chính trên địa bàn tỉnh.
5. Về viễn thông, Internet, truyền dẫn phát sóng.
5.1 Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về viễn thông và Inetrnet trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt.
5.2 Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với các đài phát thanh, truyền thanh, truyền hình hoạt động trên địa bàn tỉnh.
5.4 Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông Internet trên địa bàn tỉnh.
6. Về điện tử, công nghệ thông tin :
6.1 Trình UBND tỉnh các đề án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của quốc gia và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.2 Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.2 Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với đặc thù của địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển công nghệ thông tin của quốc gia.
6.4 Trình UBND tỉnh kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.5 Chịu trách nhiệm triển khai các chương trình xã hội hóa công nghệ thông tin của Chính phủ, của Bộ Bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh.
6.6. Thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao.
6.7 Trình UBND tỉnh ban hành quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được ban hành.
7. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động dịch vụ công về bưu chính ,viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh đối ngoại, thông tin phòng chống lụt, bão; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia thẩm định hoặc thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định đối với các dự án về đầu tư chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, công bố chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
11. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và của Bộ Bưu chính Viễn thông tham gia thực hiện điều tra thống kê theo hướng dẫn của Bộ bưu chính viễn thông.
12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
13. Giúp UbND tỉnh quản lý nhà nước các hoạt động của Hội, các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
14. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với CB-CC, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
16. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
17. Quản lý tài chính , tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
III/ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ:
1. Cơ cấu tổ chức:
1.1 Lãnh đạo Sở Bưu chính, Viễn thông là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ các hoạt động của Sở. Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành và theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ.
- Sở Bưu chính, Viễn thông có không quá 03 Phó Giám dốc; Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về các nhiệm vụ công tác được giao. Phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở.
1.2 Các tổ chức giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Phòng nghiệp vụ Viễn thông, Công nghệ thông tin.
- Phòng nghiệp vụ Bưu chính.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng ( hoặc tương đương) và phân công công chức do Giám đốc Sở quyết định theo quy định phân cấp hiện hành.
1.3 Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
Căn cứ các quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông và của Bộ Nội vụ và tình hình thực tế của địa phương, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp thuộc Sở trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Biên chế:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh căn cứ quy định này và các văn bản phát luật khác có liên quan ban hành qui chế làm việc; chế độ thông tin, báo cáo; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc và các đơn vị sự nghiệp (nếu có) để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Sở đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính,Viễn thông do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 5Quyết định 119/2005/QĐ-UB quy định cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 43/2006/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Bưu chính - Viễn thông tỉnh Lai Châu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính,Viễn thông do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 119/2005/QĐ-UB quy định cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 43/2006/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Bưu chính - Viễn thông tỉnh Lai Châu
Quyết định 11/2005/QĐ-UB ban hành quy định chức năng, nhkiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính Viễn thông tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 11/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2005
- Ngày hết hiệu lực: 08/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực