- 1Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân và lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1099/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 70/TTr-SKHCN ngày 09/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai nội dung thủ tục hành chính theo nội dung công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC
STT | Tên TTHC | Văn bản quy định TTHC | Cơ quan thực hiện |
1 | Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng | - Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ. - Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ - Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống quản lý hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
2 | Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh | - Luật giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp. - Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP. - Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ. - Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống quản lý hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
3 | Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh | - Luật giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp. - Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP. - Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ. - Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống quản lý hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
II. NỘI DUNG
1. Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
1 | Tên TTHC | Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng | |
2 | Đơn vị thống kê | Sở Khoa học và Công nghệ | |
3 | Lĩnh vực | Hoạt động khoa học và Công nghệ | |
4 | Văn bản quy định | Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống quản lý hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ | |
5 | Trình tự thực hiện | Bước 1 | Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến đến Sở KH&CN. |
Bước 2 | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở KH&CN thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung. | ||
Bước 3 | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN thực hiện quá trình thẩm định và ra ý kiến thẩm định. | ||
Bước 4 | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Sở KH&CN, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập. Trường hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. | ||
6 | Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện | |
7 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Tờ trình về việc thành lập; - Đề án thành lập; - Dự thảo quyết định thành lập; - Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động; - Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ KH&CN. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ. | |
8 | Thời hạn giải quyết | 45 ngày | |
9 | Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng | |
10 | Cơ quan giải quyết | Sở Khoa học và Công nghệ | |
11 | Cơ quan có thẩm quyền | UBND tỉnh | |
12 | Kết quả thực hiện | Quyết định thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |
13 | Phí, lệ phí | Không | |
14 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định | |
15 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | a) Điều kiện về nhân lực: - Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ; - Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài sản trí tuệ. b) Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với sàn giao dịch công nghệ quốc gia: - Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500 m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư vấn, đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục vụ chức năng của sàn giao dịch công nghệ; - Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; - Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ; - Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ; - Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ. |
2. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1 | Tên TTHC | Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh | |
2 | Đơn vị thống kê | Sở Khoa học và Công nghệ | |
3 | Lĩnh vực | Hoạt động khoa học và Công nghệ | |
4 | Văn bản quy định | Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống quản lý hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ | |
5 | Trình tự thực hiện | Bước 1 | Người đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, phối hợp với giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp, tổng hợp và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương. |
Bước 2 | Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do. | ||
Bước 3
| Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm gửi Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đăng tải lên Cổng, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung. | ||
6 | Cách thức thực hiện | Qua hệ thống quản lý văn bản | |
7 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp; - Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; - Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp; - Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc. - Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |
8 | Thời hạn giải quyết | 20 ngày | |
9 | Đối tượng thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | |
10 | Cơ quan giải quyết | Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tư pháp | |
11 | Cơ quan có thẩm quyền | UBND tỉnh | |
12 | Kết quả thực hiện | Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN của Chủ tịch UBND tỉnh | |
13 | Phí, lệ phí | Không | |
14 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định | |
15 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | 1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN: a) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt; b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm) năm trở lên. 2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN: a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý; c) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc. 3. Ngoài các quy định trên, giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với các đối tượng sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên thuộc các ngành sau: a) Ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc; b) Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử; c) Một trong các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định tư pháp đối tượng sở hữu công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn |
3. Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1 | Tên TTHC | Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh | |
2 | Đơn vị thống kê | Sở Khoa học và Công nghệ | |
3 | Lĩnh vực | Hoạt động khoa học và Công nghệ | |
4 | Văn bản quy định | Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống quản lý hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ | |
5 | Trình tự thực hiện | Bước 1 | Người đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương. |
Bước 2
| Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp. | ||
6 | Cách thức thực hiện | Qua hệ thống quản lý văn bản | |
7 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp; - Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định tư pháp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |
8 | Thời hạn giải quyết | 10 ngày | |
9 | Đối tượng thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | |
10 | Cơ quan giải quyết | Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tư pháp | |
11 | Cơ quan có thẩm quyền | UBND tỉnh | |
12 | Kết quả thực hiện | Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN của Chủ tịch UBND tỉnh | |
13 | Phí, lệ phí | Không | |
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định | |
15 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN được thực hiện trong các trường hợp sau đây: - Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp; - Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp; - Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp; -Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp; - Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật; - Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện giám định tư pháp; - Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp; - Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động. |
- 1Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân và lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 1099/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Đào Quang Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết