Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1095/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 22 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6/4/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy định quy hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1783/SKHĐT-TH ngày 05 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu tổng quát

a) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn và an ninh thông tin, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.

b) Đến năm 2020, tỉnh Đồng Tháp nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại; đạt trên mức bình quân chung của cả nước.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Phát triển Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển; khu vực trung tâm các huyện, thành phố, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

b) Phát triển Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tới cấp xã; kết hợp với các điểm Bưu điện – Văn hóa xã, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ, đồng thời đáp ứng tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

c) Ngầm hóa hầu hết hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới.

d) Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố cả tỉnh đạt 7 - 12% chỉ tính các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường xã, đường thôn, xóm; trong đó tỷ lệ ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông theo tuyến đường, phố khu vực đô thị đạt 20 - 25%.

e) Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt trên 80%

f) Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 35 - 40%.

g) Hoàn thiện cải tạo hạ tầng cột ăng ten cải tạo cột ăng ten loại 2 sang cột ăng ten không cồng kềnh loại 1 tại 24 khu vực, tuyến đường, phố chính tại khu vực thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự; khu vực thị trấn các huyện; khu vực các khu di tích.

h) Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại vi cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông tại khu vực thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự; khu vực trung tâm các huyện; khu vực các khu di tích.

3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh đồng tháp giai đoạn 2015 - 2020

a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

+ Duy trì các Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ hiện trạng, đồng thời nâng cấp các thiết bị viễn thông tại các điểm giao dịch này. Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

+ Giai đoạn đến 2020, quy hoạch phát triển mới trên 144 Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

+ Phát triển Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tới cấp xã, kết hợp với Bưu điện - Văn hóa xã theo Đề án phát triển hệ thống điểm Bưu điện Văn hóa xã đảm bảo cung cấp thông tin cộng đồng, phục vụ xây dựng nông thôn mới. Đầu tư cơ sở hạ tầng, cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ, đồng thời đáp ứng tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ: Không quy hoạch phát triển mới.

b) Quy hoạch cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động

* Cột ăng ten không cồng kềnh A1a, A1b: Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tại khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan.

-  Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan bao gồm:

+ Khu vực mặt trước các khu trung tâm chính trị - hành chính, khu vực có bán kính 200m (khu vực mặt trước UBND, Thành Ủy, Thị Ủy, huyện Ủy).

+ Khu vực Nhà văn hóa Tỉnh, Khu liên hợp Thể dục Thể thao, Quảng trường (Công viên Văn Miếu, Công viên Thiếu nhi, Công viên Sa Đéc, Công viên Bác Hồ).

+ Khu vực các tuyến đường, phố yêu cầu về mỹ quan tại thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự.

+ Khu vực các khu di tích có yêu cầu mỹ quan cao.

- Khi triển khai mới các cột ăng ten tại các khu vực, tuyến đường, phố ở trên chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1; hạn chế, khống chế số lượng cột ăng ten cồng kềnh A2 (A2a, A2b) xây dựng, phát triển mới tại khu vực này. Từng bước chuyển đổi hệ thống hạ tầng cột ăng ten loại A2a hiện trạng sang cột ăng ten loại A1.

- Khuyến khích phát triển cột ăng ten loại A1 tại tất cả khu vực trên địa bàn Tỉnh.

- Quy hoạch khu vực, tuyến đường, phố chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A1 bao gồm 26 khu vực, tuyến đường, phố.

* Cột ăng ten cồng kềnh A2 (A2a, A2b):

+ Cột ăng ten A2a:

Từng bước chuyển đổi hệ thống hạ tầng cột ăng ten loại A2a hiện trạng sang cột ăng ten loại A1 đối với các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1.

Khu vực các tuyến đường, phố chính tại trung tâm thành phố, thị xã, trung tâm các huyện (không bao gồm khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten A1) được phép xây dựng cột ăng ten có chiều cao tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 15m (A2a ≤ 15m), sau đây gọi là cột ăng ten A2a1.

Cột ăng ten loại A2a1: Là cột ăng ten được lắp đặt trên các công trình xây dựng, không thuộc cột ăng ten A1; có vùng ảnh hưởng hoàn toàn nằm trong chính công trình xây dựng đó và có chiều cao (h) của cột ăng ten kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét nhỏ hơn hoặc bằng 15m (h ≤ 15m), nhưng chiều cao tối đa bao gồm cả chiều cao của công trình xây dựng không quá 27m.

Khu vực đô thị không bao gồm khu vực phát triển cột ăng ten A1 và A2a1) được phép phát triển cột ăng ten có chiều cao tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 20m (A2a ≤ 20m), nhưng chiều cao tối đa bao gồm cả chiều cao của công trình xây dựng không quá 30m; khu vực nông thôn được phép phát triển cột ăng ten có chiều cao tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 25m (A2a ≤ 20m), nhưng chiều cao tối đa bao gồm cả chiều cao của công trình xây dựng không quá 35m.

Quy hoạch khu vực, tuyến đường, phố chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A2a1 bao gồm 70 khu vực, tuyến đường, phố.

+ Cột ăng ten A2b:

Xây dựng, phát triển mới cột ăng ten loại A2b tại các khu vực: Nông thôn (khu vực địa bàn các xã), những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng tầm phủ sóng, không thuộc khu vực lắp đặt cột ăng ten loại A1, A2a1.

Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A2b có chiều cao từ 40m trở xuống tại các khu vực đô thị và địa bàn các xã, phường trong thành phố.

Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A2b có chiều cao từ 45m trở xuống tại khu vực các xã có địa bàn rộng, mật độ dân cư thưa; khu vực các xã vùng sâu, vùng xa; các khu vực cần đảm bảo vùng phủ sóng rộng.

Quy hoạch khu vực, tuyến đường, phố chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A2b bao gồm 207 khu vực, tuyến đường, phố.

* Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tại khu vực biên giới

+ Với đặc thù của tỉnh có đường biên giới kéo dài, để đảm bảo thông tin liên lạc được thuận lợi hơn cần phủ sóng mạng điện thoại di động ra xa khu vực này, đi đôi với việc đảm bảo an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai.

+ Triển khai các trạm truy nhập thông tin vệ tinh băng rộng, xây dựng các trạm phu phát sóng thông tin di động kết hợp với sử dụng phương thức liên lạc vệ tinh, góp phần nâng cao chất lượng thông tin liên lạc phục vụ phát triển kinh tế vùng biên giới.

+ Ngoài ra, các doanh nghiệp viễn thông có thể sử dụng chung các cột của Đài Phát thanh Truyền thanh của Tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện để lắp đặt trạm phát sóng thông tin di động.

* Quy hoạch cột ăng ten theo khoảng cách

+ Đối với các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được xây dựng cột ăng ten loại A1, A2a1 (hoặc nằm trong danh mục cải tạo): Các cột ăng ten được xây dựng mới  hoặc cột ăng ten cải tạo phải đảm bảo giới hạn hành lang an toàn đường bộ và bắt buộc xây dựng cột ăng ten loại A1 trong phạm vi ≤ 30m (khoảng cách tính từ tim đường, phố).

+ Quy định khoảng cách đối với các cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động

Đơn vị tính: m

TT

Loại cột ăng ten

Đô thị

Ngoài đô thị

1

A2a ≤ 15m

150

200

2

A2a > 15m

200

350

3

A2b

300

500

Các cột ăng ten được xây dựng không đảm bảo khoảng cách quy định trên, bắt buộc phải sử dụng chung cơ sở hạ tầng với các doanh nghiệp khác hoặc chuyển đổi sang loại A1

* Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng ten thu phát sóng thông tin di động

+ Đến năm 2018: Cải tạo 27 vị trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động loại A2a hiện trạng tại khu vực thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, Khu di tích sang cột ăng ten loại A1, A2a1.

+ Đến năm 2020: Cải tạo 7 vị trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động loại A2a hiện trạng tại khu vực thị xã Hồng Ngự, thị trấn thuộc các huyện, Khu di tích sang cột ăng ten loại A1, A2a1.

c) Quy hoạch cột ăng ten thu phát sóng Phát thanh truyền hình

- Tiếp tục duy trì các phương thức truyền dẫn phát sóng đa dạng: truyền dẫn phát sóng tương tự (Analog), truyền dẫn phát sóng trên mạng lưới truyền hình cáp, truyền dẫn phát sóng trên mạng Internet, truyền dẫn phát sóng trên vệ tinh, truyền dẫn phát sóng số mặt đất.

+ Đến năm 2015:

Nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình hiện tại.

Từng bước xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng số phát thanh truyền hình trên địa bàn Tỉnh lắp đặt tại các vị trí Đài Truyền thanh huyện, thị xã, thành phố hiện tại; tiết kiệm chi phí xây dựng hạ tầng.

+ Giai đoạn 2016 - 2020:

Xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng số tại các khu vực nông thôn, vùng xa. Hoàn thiện xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Trước ngày 31 tháng 12 năm 2016, kết thúc phát sóng bằng công nghệ Analog, chuyển toàn bộ sang phát sóng số.

Từng bước ngừng phát sóng phát thanh, truyền hình tương tự mặt đất tại những khu vực đã đáp ứng đủ các điều kiện chuyển đổi sang công nghệ số.

d) Quy hoạch cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ tầng cột treo cáp

+ Khu vực, tuyến, hướng tại vùng nông thôn.

+ Khu vực các tuyến đường liên thôn, liên xã xây dựng mới, mở rộng, kéo dài tại khu vực nông thôn

+ Khu vực các xã biên giới (ngoại trừ các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).

+ Khu vực hệ thống cột điện lực không đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc khu vực không có hệ thống cột điện lực.

+ Khu vực, tuyến, hướng, có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.

- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm:

+ Khu vực trung tâm hành chính (Ủy ban nhân dân Tỉnh khu vực các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện)

+ Khu vực  có yêu cầu cao về mỹ quan: Khu vực mặt trước Nhà văn hóa Tỉnh, Khu liên hợp Thể dục Thể thao, Quảng trường,...

+ Khu vực các tuyến đường, phố chính tại khu vực thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự và khu vực thị trấn các huyện.

+ Khu vực các tuyến đường trục qua trung tâm huyện: quốc lộ 80; đường tỉnh 845, 847…

+ Khu vực các khu di tích: Chùa Kiến An Cung, Nhà cổ Huỳnh Thủy Lê,…

+ Các khu vực, tuyến đường, phố, khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo của các huyện, thị xã, thành phố trong giai đoạn 2015 – 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

+ Các khu vực còn lại của các huyện, thị xã, thành phố: Ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông

+ Khu vực cải tạo: Khu vực, tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố, thị xã và trung tâm các huyện; khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.

+ Lộ trình cải tạo:

Giai đoạn 2016 - 2018: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc; thị xã Hồng Ngự.

Giai đoạn 2019 - 2020: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại trung tâm các huyện trên địa bàn toàn tỉnh.

e) Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

Được lập thành quyển riêng và lưu theo chế độ mật.

4. Định hướng hạ tầng kỹ thuật viễn thông tỉnh đồng tháp đến năm 2025

a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

- Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ rộng khắp trên địa bàn Tỉnh; đa dạng hóa và nâng cao các loại hình dịch vụ, phổ cập dịch vụ tới mọi người dân

- Phát triển các điểm giao dịch tự động (thanh toán cước viễn thông, cước Internet, điện thoại, điện, nước tự động…), điểm tra cứu thông tin du lịch, điểm truy nhập Internet không dây công cộng: Phục vụ phát triển du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

b) Cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động

- Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN…) giảm thiểu số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ.

- Phát triển hệ thống anten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần: một anten có thể thu phát trên nhiều dải tần khác nhau. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư sử dụng chung hạ tầng, tiết kiệm chi phí (nhiều doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng một anten, mỗi doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).

- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten không cồng kềnh, cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang đến khu vực trung tâm các huyện: Cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.

- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động phát triển mới đạt 45 - 50%.

c) Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

- Xây dựng, phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên diện rộng trên địa bàn tỉnh; đảm bảo mỹ quan đô thị.

- Phát triển mạnh công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm liên ngành sử dụng chung: Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các ngành liên quan (giao thông, điện, cấp thoát nước…) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.

- Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng mạng cáp ngoại vi: Kỹ thuật khoan ngầm, khoan tịnh tiến, công nghệ PON…

- Định hướng đến năm 2025:

+ Ngầm hóa hầu hết hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới.

+ Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố cả tỉnh đạt 20 - 25% chỉ tính các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường xã, đường thôn, xóm; trong đó tỷ lệ ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông theo tuyến đường, phố khu vực đô thị đạt 50 - 55%.

+ Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt trên 90%.

5. Kinh phí thực hiện quy hoạch

a) Tổng kinh phí: 199.940.000.000 đồng (Một trăm chín mươi chín tỷ, chín trăm bốn mươi triệu đồng)

b) Nguồn kinh phí:

- Doanh nghiệp, xã hội hóa: 197.900.000.000 đồng (Một trăm chín mươi bảy tỷ, chín trăm triệu đồng

- Ngân sách tỉnh: 2.040.000.000 đồng (Hai tỷ không trăm bốn mươi triệu đồng).

(Chi tiết danh mục, nguồn vốn, phân kỳ đầu phần phụ lục).

6. Danh mục các dự án đầu tư (kèm theo phụ lục)

7. Giải pháp thực hiện

a) Giải pháp về quản lý nhà nước

- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến mọi người dân, các sở, ban, ngành liên quan;

- Ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông; phối hợp giữa các ngành, doanh nghiệp;

- Ban hành các quy định, quy chế về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh;

- Ban hành các quy định, quy chế về treo cáp tại các khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cảnh quan trên địa bàn tỉnh;

- Ban hành các quy định, quy chế về xây dựng, lắp đặt cột ăng ten không cồng kềnh (cột ăng ten ngụy trang, cột ăng ten thân thiện môi trường…) trên địa bàn tỉnh;

- Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn;

- Ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ 4G, cột ăng ten trạm thu phát sóng ngụy trang…);

- Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hình thức xã hội hóa;

- Hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (cấp phép xây dựng, thủ tục…);

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông;

- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: tiếp tục đẩy mạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng viễn thông thụ động dựa trên bản đồ số; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành viễn thông đặc biệt là cơ sở dữ liệu về các tuyến cáp ngầm nhằm tăng cường mức độ sử dụng chung cơ sở hạ tầng đối với các doanh nghiệp viễn thông.

b) Giải pháp kỹ thuật hạ tầng viễn thông thụ động

- Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng, các công trình đã xây dựng và đang sử dụng sẽ do doanh nghiệp tự quyết định;

- Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư;

- Các doanh nghiệp không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng phải chấp nhận mức giá do các doanh nghiệp đã đầu tư đưa ra, cho thuê hạ tầng do các doanh nghiệp tự quyết định;

- Các doanh nghiệp không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng phải chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng viễn thông theo hình thức hiệp thương giá;

- Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trực tiếp.

c) Giải pháp về huy động vốn đầu tư

- Nguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp. Trong giai đoạn tới, huy động nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp, xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn Tỉnh. Tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp thông qua cơ chế, chính sách ưu đãi về đầu tư;

- Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các đơn vị, sở, ngành, địa phương liên quan để lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông thụ động cần thực hiện đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế - xã hội khác để phát huy hết hiệu quả;

- Huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng cáp ngoại vi viễn thông và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng;

- Đối với dự án số hóa truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình, cần tận dụng nguồn vốn từ Quỹ số hóa quốc gia và Quỹ dịch vụ viễn thông công ích, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân.

d) Giải pháp thực hiện quy hoạch đồng bộ

- Các ngành, địa phương thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của Tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình liên quan giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp…);

- Các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng cùng với quá trình xây dựng các công trình khác.

e) Giải pháp về khoa học và công nghệ

- Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: Công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm… Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị;

- Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn Tỉnh;

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: Quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.

g) Giải pháp an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng

- Phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội;

- Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng;

- Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet;

- Doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố;

- Đối với các vị trí quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan đến an ninh quốc phòng, cần phải xin kiến của các ngành, các cấp liên quan.

8. Tổ chức thực hiện

Sau khi Quy hoạch được phê duyệt, giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức công bố, phổ biến đến các cấp ủy đảng, chính quyền, các ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn; đồng thời, tiến hành xây dựng chương trình hành động cụ thể để thực hiện Quy hoạch.

Các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ Quy hoạch bằng các kế hoạch 5 năm, hàng năm để thực hiện có hiệu quả. Hàng năm có đánh giá việc thực hiện Quy hoạch, trên cơ sở đó tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển trong từng thời kỳ.

Các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.

Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025, các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển theo Quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.

Điều 2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 được phê duyệt là cơ sở cho việc lập, trình duyệt và triển khai thực hiện các kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm và các chương trình, đề án, dự án.

Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ vào những mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển được nêu trong Quy hoạch này, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Quy hoạch theo quy định hiện hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao Thông Vận Tải; Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu VT, NC/VXKG, Phg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TM. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thái

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 1095/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Tháp V/v phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025)

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

Đơn vị: tỷ đồng

TT

Danh mục đầu tư

Giai đoạn 2015 - 2017

Giai đoạn 2018 - 2020

Nhu cầu đầu tư

Doanh nghiệp, xã hội hóa

Ngân sách tỉnh

Doanh nghiệp, xã hội hóa

Ngân sách tỉnh

1

Quy hoạch Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

3,2

0

25,6

0

28,8

2

Cải tạo cột ăng ten

0,6

0

4,5

0

5,1

3

Hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp viễn thông

24

0

120

0

144

4

Hạ tầng cột treo cáp

5

0

5

0

10

5

Chỉnh trang mạng treo cáp

4,5

0

5,5

0

10

6

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch

0

1,02

0

1,02

2,04

7

Tổng

37,3

1,02

160,6

1,02

199,94

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1095/QĐ-UBND-HC năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025

  • Số hiệu: 1095/QĐ-UBND-HC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/10/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Trần Thị Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản