Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1094/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 13 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 163/2024/QH15 NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG MA TÚY ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 163/2024/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 163/2024/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 96/TTr-CAT ngày 05 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về việc triển khai Nghị quyết số 163/2024/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 163/2024/QH15 NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG MA TÚY ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về việc triển khai Nghị quyết số 163/2024/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng Kế hoạch triển khai, thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 163/2024/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 163/2024/QH15); Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 163/2024/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 50/NQ-CP) nhằm nâng cao chất lượng công tác phòng, chống ma túy và thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình).
- Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, sự quản lý, điều hành của chính quyền, việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở đối với công tác phòng, chống ma túy; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống tội phạm và tệ nạn ma túy; chủ động nắm chắc tình hình, lĩnh vực, địa bàn quản lý để tham mưu cấp ủy, chính quyền các cấp tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn tội phạm và tệ nạn về ma túy. Nâng cao hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội trong công tác đấu tranh phòng, chống ma túy từ cơ sở đến từng địa bàn, từng gia đình, từng người dân để mọi người lên án, không chấp nhận ma túy, không chứa chấp ma túy, phối hợp với cơ quan chức năng quản lý chặt không để người nghiện ma túy, người sử dụng trái phép chất ma túy phạm tội và vi phạm pháp luật.
- Chủ động phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn ma túy từ xa, từ sớm, từ địa bàn cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn thành “pháo đài” trong công tác phòng, chống ma túy; kiên quyết không để hình thành các điểm, tụ điểm về tội phạm, tệ nạn ma túy tại địa bàn cấp xã, kiềm chế sự gia tăng của tội phạm và tệ nạn ma túy; phấn đấu duy trì vững chắc, giữ vững số địa bàn cấp xã không ma túy hiện có; đồng thời, phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng đạt ít nhất 20% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh không ma túy trong năm 2025 và xây dựng lộ trình thực hiện hàng năm đến năm 2030, ít nhất 50% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh không có ma túy.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch phải đi vào trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên công tác xây dựng xã, phường, thị trấn không ma túy, phát huy hiệu quả các mô hình về phòng, chống ma túy tại địa bàn cơ sở.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác phòng, chống ma túy.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 163/2024/QH15, Nghị quyết số 50/NQ-CP và Kế hoạch này; phát huy được tính chủ động, tích cực trong công tác công tác phòng, chống ma túy tại địa bàn cơ sở.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến các cơ quan, đơn vị, địa phương và Nhân dân trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình; tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy gắn với thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy, Luật phòng, chống ma túy, Chiến lược quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này (đính kèm phụ lục).
3. Thực hiện rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
4. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch đảm bảo đúng quy định.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân sách Trung ương và địa phương phân bổ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công đảm bảo thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030.
2. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chương trình và Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh số điện thoại: 0693.729.003) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Giao Công an tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp tình hình, kết quả báo cáo theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG MA TÚY ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | (1) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. (2) Rà soát, ban hành các văn bản liên quan phục vụ công tác quản lý, điều hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
| Thực hiện thường xuyên |
2 | Khẩn trương triển khai các giải pháp tổng thể nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tham gia công tác phòng, chống ma túy; làm tốt và nâng cao nhận thức về phòng, chống ma túy từ cơ sở đến từng địa bàn, từng gia đình, từng người dân để mọi người dân lên án, không chấp nhận ma túy, không chứa chấp ma túy, phối hợp cơ quan chức năng quản lý chặt không để người nghiện ma túy, người sử dụng trái phép chất ma túy phạm tội và vi phạm pháp luật. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội | Thực hiện thường xuyên |
3 | Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch 16/KH-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng “xã, phường, thị trấn không ma túy” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2025; trong đó, đảm bảo đạt mục tiêu đề ra “xây dựng đạt ít nhất 20% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh không ma túy trong năm 2025 và xây dựng lộ trình thực hiện hàng năm đến năm 2030, ít nhất 50% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh không có ma túy”. | Công an tỉnh, các địa phương | Các sở, ngành có liên quan | Tiếp tục thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ đề ra |
4 | (1) Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030; tổng kết Chương trình. (2) Hàng năm, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh và Chính phủ về kết quả thực hiện Chương trình. | Công an tỉnh, Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Định kỳ, đột xuất; tổng kết Chương trình (năm 2030) |
5 | Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2025-2030 và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và các quy định pháp luật có liên quan. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi Trung ương thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo để chỉ đạo thực hiện Chương trình (Bộ Tài chính chủ trì) |
6 | Ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2025-2030. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Trong quý III/2025 |
7 | (1) Triển khai thực hiện các văn bản quy định quản lý, sử dụng vốn đầu tư và kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. (2) Xây dựng Kế hoạch và cân đối, bố trí vốn, phân bổ ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ Chương trình, nhất là đối với công tác cai nghiện ma túy; trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện Chương trình; ban hành theo thẩm quyền quy định về lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án khác có trùng nội dung, nhiệm vụ, đối tượng và phạm vi, địa bàn để thực hiện Chương trình trên địa bàn đảm bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả; phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt; không để xảy ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản. | Sở Tài chính | Công an tỉnh, Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi có văn bản chỉ đạo thực hiện của Trung ương (Bộ Tài chính chủ trì) |
8 | Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 và hàng năm | Công an tỉnh | Sở Tài chính Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Quý IV hàng năm |
9 | Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy năm 2030. | Công an tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh, các Sở: Tài chính, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp và các địa phương | Sau khi có văn bản chỉ đạo thực hiện của Trung ương (Bộ Công an chủ trì) |
10 | Triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và khẩn trương thực hiện các nội dung Dự án 1: Phòng ngừa, đấu tranh tội phạm về ma túy có tổ chức xuyên quốc gia; Dự án 2: Ứng dụng khoa học và công nghệ trong phòng, chống ma túy; Dự án 4: Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma túy ở cơ sở; Dự án 5: Nâng cao hiệu quả cai nghiện ma túy và quản lý sau cai; Tiểu dự án 2: Nâng cao hiệu quả truyền thông, giáo dục phòng, chống ma túy ở cơ sở (thuộc Dự án 7) Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi có văn bản chỉ đạo thực hiện của Trung ương (Bộ Công an chủ trì) |
11 | Triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và khẩn trương thực hiện các nội dung Dự án 3: Nâng cao năng lực công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm ma túy của Bộ Quốc phòng, gồm tiểu dự án 1: Mua sắm trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, nâng cao năng lực phòng, chống tội phạm về ma túy của Bộ đội Biên phòng và Tiểu dự án 2: Nâng cao năng lực công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm ma túy của Cảnh sát biển Việt Nam thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi có văn bản chỉ đạo thực hiện của Trung ương (Bộ Quốc phòng chủ trì) |
12 | Triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và khẩn trương thực hiện các nội dung Dự án 6: Tăng cường đáp ứng y tế trong phòng, chống ma túy thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. | Sở Y tế | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi có văn bản chỉ đạo thực hiện của Trung ương (Bộ Y tế chủ trì) |
13 | Triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và khẩn trương thực hiện các nội dung Dự án 7: Truyền thông giáo dục về phòng, chống ma túy và Tiểu dự án 1: Truyền thông về phòng, chống ma túy thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi có văn bản chỉ đạo thực hiện của Trung ương (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì) |
14 | Chỉ đạo cơ quan báo chí, truyền thông, hệ thống thông tin cơ sở và các loại hình truyền thông khác đẩy mạnh công tác truyền thông về Chương trình. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Thực hiện thường xuyên (bắt đầu thực hiện từ tháng 5/2025) |
15 | Triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và khẩn trương thực hiện các nội dung Tiểu dự án 3: Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về phòng, chống ma túy cho học sinh, sinh viên trong Dự án 7 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi có văn bản chỉ đạo thực hiện của Trung ương (Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì) |
16 | Triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và khẩn trương thực hiện các nội dung Tiểu dự án 4: Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền phòng, chống ma túy cho công nhân lao động các khu công nghiệp trong Dự án 7 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. | Liên đoàn lao động Việt Nam tỉnh | Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi có văn bản chỉ đạo thực hiện của Trung ương (Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam chủ trì) |
17 | Triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và khẩn trương thực hiện các nội dung Dự án 8: Nâng cao khả năng tiếp cận, thụ hưởng về dịch vụ trợ giúp pháp lý chất lượng và giáo dục pháp luật trong phòng, chống ma túy thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030. | Sở Tư pháp | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi có văn bản chỉ đạo thực hiện của Trung ương (Bộ Tư pháp chủ trì) |
Quyết định 1094/QÐ-UBND năm 2025 triển khai Nghị quyết 50/NQ-CP triển khai Nghị quyết 163/2024/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 1094/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Châu Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra