- 1Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 112/2007/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 06/2007/TT-UBDT hướng dẫn mức Hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg do Ủy ban dân tộc ban hành
- 8Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT- TC-XD-NNPTNT hướng dẫn chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 do Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH CON HỘ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 112/2007/QĐ-TTG NGÀY 20/7/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2009 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Thực hiện Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg, ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010; Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010; Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II; Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Uỷ ban Dân tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 23/02/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của liên bộ Uỷ ban Dân tộc - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg;
Căn cứ Công văn số 2756/BKH-KTĐP< ngày 18/4/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Công văn số 4701/BTC-NSNN ngày 21/4/2008 của Bộ Tài chính về việc cấp kinh phí thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại địa bàn thuộc Chương trình 135; Công văn số 5702/BTC-NSNN ngày 16/5/2008 của Bộ Tài chính về việc tạm cấp kinh phí thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại địa bàn thuộc Chương trình 135; Công văn số 7151/BTC-NSNN ngày 20/6/2008 của Bộ Tài chính về việc bổ sung kinh phí thực hiện Chương trình 135 năm 2008, Công văn số 294/UBDT-CSDT ngày 19/5/2008 của Uỷ ban Dân tộc về việc thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo thuộc Chương trình 135 năm 2008;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Kế hoạch số 63/KH-BDT ngày 09/3/2009 về việc thực hiện Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo năm 2009 theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ tháng 01 đến tháng 5 năm 2009 thuộc năm học 2008-2009 và từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2009 thuộc năm học 2009-2010 cho các huyện với tổng số tiền: 11.812.990.000 đồng (mười một tỷ, tám trăm mười hai triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng), trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 11.598.790.000 đồng.
- Ngân sách địa phương: 214.200.000 đồng.
(chi tiết có biểu kèm theo Quyết định này)
- Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Ngân sách Trung ương: Được bổ sung có mục tiêu tại Công văn số 4701/BTC-NSNN ngày 21/4/2008; Công văn số 5702/BTC-NSNN ngày 16/5/2008, Công văn số 7151/BTC-NSNN ngày 20/6/2008 của Bộ Tài chính.
+ Ngân sách Địa phương: Nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đào tạo đã bố trí trong dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2009.
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, địa bàn và đạt hiệu quả; bảo đảm theo đúng hướng dẫn tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc, Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Nhà nước;
- Căn cứ kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao, chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với các Phòng, ban có liên quan thẩm định dự toán các nội dung chi thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn huyện; bảo đảm việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc (cơ quan thường trực Chương trình 135 cấp tỉnh) theo quy định.
2. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan có trách nhiệm chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát Uỷ ban nhân dân các huyện trong việc thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg thuộc Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; kịp thời xử lý những phát sinh, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.
- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và Ủy ban nhân dân các huyện tiến hành kiểm tra việc sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg thuộc Chương trình 135 giai đoạn II năm 2008 đã được UBND tỉnh phê duyệt; căn cứ vào nhu cầu kinh phí của các huyện được phê duyệt tại
Điều 3. Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135 cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, để đảm bảo chính sách được triển khai thực hiện đúng mục đích, đúng đối tượng và đạt hiệu quả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Lãnh đạo: Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135 cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU SỐ 01
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN THỰC HIỆN HỖ TRỢ HỌC SINH CON HỘ NGHÈO NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 20/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | TỔNG SỐ | Nguồn vốn sự nghiệp | Ghi chú | |
Ngân sách Trung ương | Ngân sách Địa phương | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 11.812,99 | 11.598,79 | 214,20 |
|
1 | Huyện Na Hang | 2.199,19 | 1.984,99 | 214,20 |
|
2 | Huyện Chiêm Hoá | 2.039,94 | 2.039,94 | - |
|
3 | Huyện Hàm Yên | 5.341,14 | 5.341,14 | - |
|
4 | Huyện Yên Sơn | 2.052,54 | 2.052,54 | - |
|
5 | Huyện Sơn Dương | 180,18 | 180,18 | - |
|
BIỂU SỐ 02
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ HỌC SINH CON HỘ NGHÈO NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 20/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | TỔNG SỐ | Chia ra: | Ghi chú | |
Từ tháng 01/2009 đến tháng 5/2009 | Từ tháng 9/2009 đến tháng 12/2009 | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 11.812,99 | 6.570,55 | 5.242,44 |
|
I | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 11.598,79 | 6.468,35 | 5.130,44 |
|
1 | Huyện Na Hang | 1.984,99 | 1.127,35 | 857,64 |
|
2 | Huyện Chiêm Hoá | 2.039,94 | 1.133,30 | 906,64 |
|
3 | Huyện Hàm Yên | 5.341,14 | 2.967,30 | 2.373,84 |
|
4 | Huyện Yên Sơn | 2.052,54 | 1.140,30 | 912,24 |
|
5 | Huyện Sơn Dương | 180,18 | 100,10 | 80,08 |
|
II | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 214,20 | 102,20 | 112,00 |
|
1 | Huyện Na Hang | 214,20 | 102,20 | 112,00 |
|
Ghi chú:
Mức hỗ trợ cho học sinh là con hộ nghèo (chuẩn nghèo theo quy định tại Quyết định 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ) đang đi học:
- Từ tháng 01 đến tháng 5 năm 2009
+ Mẫu giáo thôn, bản: 5 tháng x 70.000 đồng/học sinh/tháng = 350.000 đồng
+ Học sinh bán trú đang đi học tại các trường phổ thông: 5 tháng x 140.000 đồng/học sinh/tháng = 700.000 đồng
- Từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2009
+ Mẫu giáo thôn, bản: 4 tháng x 70.000 đồng/học sinh/tháng = 280.000 đồng
+ Học sinh bán trú đang đi học tại các trường phổ thông: 4 tháng x 140.000 đồng/học sinh/tháng = 560.000 đồng.
- 1Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 112/2007/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 06/2007/TT-UBDT hướng dẫn mức Hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg do Ủy ban dân tộc ban hành
- 9Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT- TC-XD-NNPTNT hướng dẫn chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 do Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2014 duyệt cấp kinh phí hỗ trợ chương trình phát triển chè năm 2013 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thuộc Chương trình 135
- Số hiệu: 109/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Lê Thị Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định