- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 76/2004/QĐ-TTg phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 40/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1086/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 11 tháng 06 năm 2010 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 881/QĐ-UBND NGÀY 23/4/2009 CỦA UBND TỈNH AN GIANG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở TỈNH AN GIANG (GIAI ĐOẠN 2009 - 2012)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về định hướng phát triển nhà ở toàn quốc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đề án thực hiện 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang (giai đoạn 2009 - 2012);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 09/SXD-QLN ngày 06 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, điều chỉnh, bổ sung - Điều 1 của Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt “Đề án Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh An Giang giai đoạn 2009 - 2012”, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 6 Điều 1 như sau:
“6. Mức hỗ trợ:
a) Hộ có công cách mạng (đối tượng 1):
a-1. Đối với hộ có công là thương binh 4/4, bệnh binh 41% trở lên:
- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Ngân sách Trung ương: 7,7 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 7 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,7 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,7 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 23,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.
- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các vùng còn lại:
+ Ngân sách Trung ương: 6,6 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 6 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,6 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 24,8 triệu đồng/căn.
+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.
a.2- Đối với hộ có công không phải là thương binh 4/4, bệnh binh 41% trở lên:
- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Ngân sách Trung ương: 7,7 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 7 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,7 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,7 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 11,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.
- Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các vùng còn lại:
+ Ngân sách Trung ương: 6,6 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 6 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,6 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 12,8 triệu đồng/căn;
+ Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): tùy theo nhu cầu cần vay thêm của mỗi hộ nhưng không vượt quá định mức cho vay của NHCSXH theo quy định: không quá 8 triệu đồng/căn.
b. Hộ gia đình nghèo và hộ gia đình dân tộc thiểu số (đối tượng 2,3,4,5,6):
b-1. Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Ngân sách Trung ương: 7,7 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 7 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,7 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,7 triệu đồng/căn;
+ Vốn tín dụng ưu đãi (mức tối đa không quá): 8 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 3,6 triệu đồng/căn;
b-2. Đối với hộ gia đình đang cư trú tại các vùng còn lại:
+ Ngân sách Trung ương: 6,6 triệu đồng/căn (trong đó: vốn hỗ trợ 6 triệu đồng/căn và vốn hỗ trợ đối ứng bổ sung từ ngân sách TW 0,6 triệu đồng/căn);
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định: 0,6 triệu đồng/căn;
+ Vốn tín dụng ưu đãi (mức tối đa không quá): 8 triệu đồng/căn;
+ Vốn huy động: sử dụng từ nguồn huy động của MTTQ tỉnh (kể cả nguồn vốn hỗ trợ vận động của Công ty Xổ số kiến thiết An Giang) để thực hiện bổ sung thêm cho đủ định suất: 4,8 triệu đồng/căn”.
2. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 9 Điều 1 như sau:
“9. Số hộ được hỗ trợ nhà ở: 12.057 hộ, trong đó phân ưu tiên như sau:
- Hộ gia đình có công với cách mạng: 177 hộ, trong đó có 129 hộ đang sống trong vùng đặc biệt khó khăn;
- Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số: 1.444 hộ, trong đó có 1.370 hộ đang sống trong vùng đặc biệt khó khăn;
- Hộ gia đình trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai: 66 hộ;
- Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn: 1.900 hộ;
- Hộ gia đình đang sống tại vùng đặc biệt khó khăn: 2.680 hộ, trong đó không kể 1.370 hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, 129 hộ gia đình có công và 83 hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn đang sống trong khu vực này;
- Hộ gia đình còn lại: 5.790 hộ”.
3. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 10 Điều 1 như sau:
“10. Nguồn vốn hỗ trợ: Tổng số nhu cầu vốn: 244.188 triệu đồng, trong đó:
- Vốn Ngân sách Trung ương: 84.264,4 triệu đồng (bao gồm phần vốn hỗ trợ đối ứng do Ngân sách Trung ương cấp);
- Ngân sách tỉnh đối ứng: 7.660,4 triệu đồng;
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 96.456 triệu đồng;
- Vốn bổ sung cho đủ định suất theo quy định từ các nguồn vận động huy động: 55.807,2 triệu đồng”.
4. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 11 Điều 1 như sau:
“11. Tiến độ thực hiện và nhu cầu vốn:
a) Năm 2009 - 2010: Hoàn thành các công tác chuẩn bị và thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 6.567 hộ, trong đó gồm có: 177 hộ thuộc đối tượng 1 (hộ gia đình có công với cách mạng), 1.444 hộ thuộc đối tượng 2 (trong đó có 1.370 hộ là đồng bào dân tộc thiểu số đang sống tại vùng đặc biệt khó khăn), 66 hộ thuộc đối tượng 3 (hộ gia đình trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai) và 1.900 hộ thuộc đối tượng 4 (hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn), 1.555 hộ thuộc đối tượng 5 (hộ gia đình đang sống tại vùng đặc biệt khó khăn) và 1.425 hộ thuộc đối tượng còn lại. Tổng nhu cầu vốn cho năm 2009 - 2010 là: 134.388 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 46.792,9 triệu đồng (bao gồm cả phần vốn hỗ trợ đối ứng do ngân sách Trung ương cấp);
- Ngân sách tỉnh đối ứng: 4.253,9 triệu đồng;
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 52.536 triệu đồng;
- Vốn bổ sung cho đủ định suất theo quy định của UBND tỉnh do Mặt trận Tổ quốc tỉnh huy động: 30.805,2 triệu đồng.
Riêng năm 2009: đã thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 2.281 hộ (kể cả 273 căn do Mặt trận Tổ quốc tỉnh thực hiện 15 triệu đồng/căn, chưa kể các đối tượng vay tín dụng ưu đãi).
b) Năm 2011: thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 3.440 hộ. Tổng nhu cầu vốn cho năm 2011: 68.800 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 23.941,5 triệu đồng (bao gồm phần vốn hỗ trợ đối ứng do Ngân sách Trung ương cấp);
- Ngân sách tỉnh đối ứng: 2.176,5 triệu đồng;
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 27.520 triệu đồng;
- Vốn bổ sung cho đủ định suất theo quy định từ các nguồn vốn vận động huy động: 15.162 triệu đồng.
c) Năm 2012: thực hiện hỗ trợ dứt điểm 2.050 hộ. Tổng nhu cầu vốn cho năm 2012: 41.000 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 13.530 triệu đồng (bao gồm phần vốn hỗ trợ đối ứng do Ngân sách Trung ương cấp);
- Ngân sách tỉnh đối ứng: 1.230 triệu đồng;
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: 16.400 triệu đồng;
- Vốn bổ sung cho đủ định suất theo quy định từ các nguồn vốn vận động huy động: 9.840 triệu đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung các khoản thuộc điều 1 của quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 23/4/2009.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh An Giang)
ĐVT: Hộ gia đình
Số TT | Đơn vị hành chính | Số hộ nghèo của tỉnh theo chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010 | Số hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Quyết định 167/QĐ-TTg | Số hộ thuộc vùng khó khăn theo QĐ số 30/2007/QĐ-TTg | Phân loại đối tượng ưu tiên (sau rà soát) | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số | Số hộ nghèo tại khu vực đô thị | Số hộ nghèo tại khu vực nông thôn | Tổng số | Trong đó | Hộ gia đình có công với cách mạng | Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số | Hộ gia đình trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai | Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn | Hộ gia đình đang sống tại vùng đặc biệt khó khăn | Hộ gia đình nghèo bình thường | Tổng số | |||||
Số hộ là đồng bào Dân tộc thiểu số | Số hộ là người Kinh | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 |
| 4 | 5 =6 +7 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 =9 +... +14 | 16 |
1 | TP.Long Xuyên | 1,476 | 1,213 | 263 | 117 | - | 117 | - | - | - | 15 | 23 | - | 79 | 117 |
|
2 | TX. Châu Đốc | 525 | 355 | 170 | 63 | 1 | 62 | 47 | - | 1 | - | 2 | 47 | 13 | 63 |
|
3 | TX. Tân Châu | 1,604 | 351 | 1,253 | 430 | - | 430 | 52 | 6 | - | 20 | 106 | 52 | 246 | 430 |
|
4 | Huyện An Phú | 3,783 | 250 | 3,533 | 1,835 | 111 | 1,724 | 1,537 | 24 | 111 | 13 | 294 | 1,324 | 69 | 1,835 |
|
5 | Huyện Phú Tân | 3,887 | 600 | 3,287 | 861 | 3 | 858 | - | 8 | 3 | - | 73 | - | 777 | 861 |
|
6 | Huyện Châu Phú | 4,005 | 333 | 3,672 | 1,716 | 3 | 1,713 | - | 1 | 3 | 10 | 34 | - | 1,668 | 1,716 |
|
7 | Huyện Tịnh Biên | 5,046 | 793 | 4,253 | 971 | 424 | 547 | 869 | 20 | 424 | - | 70 | 457 | 0 | 971 |
|
8 | Huyện Tri Tôn | 5,643 | 960 | 4,683 | 2,726 | 868 | 1,858 | 1,757 | 97 | 868 | 1 | 9 | 800 | 951 | 2,726 |
|
9 | Huyện Chợ Mới | 2,971 | 1,897 | 1,074 | 1,685 | 5 | 1,680 | - | 10 | 5 | 7 | 398 | - | 1,265 | 1,685 |
|
10 | Huyện Châu Thành | 1,717 | 169 | 1,548 | 750 | 14 | 736 | - | 2 | 14 | - | 494 | - | 240 | 750 |
|
11 | Huyện Thoại Sơn | 2,804 | 702 | 2,102 | 903 | 15 | 888 | - | 9 | 15 | - | 397 | - | 482 | 903 |
|
| Tổng cộng | 33,461 | 7,623 | 25,838 | 12,057 | 1,444 | 10,613 | 4,262 | 177 | 1,444 | 66 | 1,900 | 2,680 | 5,790 | 12,057 |
|
Ghi chú:
- Vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg là 4.262 hộ (129 hộ gia đình có công, 1.370 hộ gia đình Dân tộc thiểu số, 2.763 hộ gia đình người Kinh).
- Vùng bình thường là 7.795 hộ (48 hộ gia đình có công, 76 hộ gia đình Dân tộc thiểu số, 7.671 hộ gia đình người Kinh).
PHÂN KỲ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh An Giang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Phân kỳ kế hoạch | Số lượng | Hạn mức | Vốn NSTW cấp | Vốn vay ưu đãi | Vốn đối ứng | NSĐP/HĐ khác | Tổng nhu cầu vốn | Ghi chú | ||||||
KK | BT | TS | KK | BT | KK | BT | TS | TW | ĐP | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=6x3 | 9=7x4 | 10=8+9 | 12 | 13 | 11 | 14 | 15=10+...+14 | 16 |
I | KẾ HOẠCH NĂM 2009 - 2010 | 3.137 | 3.430 | 6.567 | - | - | 21.959,0 | 20.580,0 | 42.539,0 | 52.536,0 | 4.253,9 | 4.253,9 | 30.805,2 | 134.388,0 |
|
| 100% Đối tượng 1 (hộ có công với cách mạng) | 129 | 48 | 177 | 7 | 6 | 903 | 288 | 1.191,0 | 1.416 | 119,1 | 119,1 | 3.742,8 | 6.588,0 |
|
| 100% Đối tượng 2 (hộ dân tộc thiểu số) | 1.370 | 74 | 1.444 | 7 | 6 | 9.590 | 444 | 10.034,0 | 11.552 | 1.003,4 | 1.003,4 | 5.287,2 | 28.880,0 |
|
| 100% Đối tượng 3 (hộ trong vùng thiên tai) |
| 66 | 66 | 7 | 6 | - | 396 | 396,0 | 528 | 39,6 | 39,6 | 316,8 | 1.320,0 |
|
| 100% Đối tượng 4 (hộ có hoàn cảnh khó khăn) | 83 | 1.817 | 1.900 | 7 | 6 | 581 | 10.902 | 11.483,0 | 15.200 | 1.148,3 | 1.148,3 | 9.020,4 | 38.000,0 |
|
| 85% Đối tượng 5 (hộ trong vùng đặc biệt khó khăn) | 1.555 |
| 1.555 | 7 |
| 10.885 | - | 10.885,0 | 12.440 | 1.088,5 | 1.088,5 | 5.598,0 | 31.100,0 | 85%*2.680 hộ |
| 25% Đối tượng còn lại |
| 1.425 | 1.425 |
| 6 | - | 8.550 | 8.550,0 | 11.400 | 855,0 | 855,0 | 6.840,0 | 28.500,0 | 25%*5.790 hộ |
II | KẾ HOẠCH NĂM 2011 | 1.125 | 2.315 | 3.440 |
|
| 7.875,0 | 13.890,0 | 21.765,0 | 27.520,0 | 2.176,5 | 2.176,5 | 15.162,0 | 68.800,0 |
|
| 15% Đối tượng 5 (hộ trong vùng đặc biệt khó khăn) | 1.125 |
| 1.125 | 7 |
| 7.875 | - | 7.875,0 | 9.000 | 787,5 | 787,5 | 4.050,0 | 22.500,0 | 15%*2.680 hộ |
| 40% Đối tượng còn lại |
| 2.315 | 2.315 |
| 6 | - | 13.890 | 13.890,0 | 18.520 | 1.389,0 | 1.389,0 | 11.112,0 | 46.300,0 | 40%*5.790 hộ |
III | KẾ HOẠCH NĂM 2012 |
| 2.050 | 2.050 |
|
| - | 12.300 | 12.300,0 | 16.400 | 1.230,0 | 1.230,0 | 9.840,0 | 41.000,0 |
|
| 35% Đối tượng còn lại |
| 2.050 | 2.050 |
| 6 | - | 12.300 | 12.300,0 | 16.400 | 1.230,0 | 1.230,0 | 9.840,0 | 41.000,0 | 35%*5.790 hộ |
| TỔNG VỐN TOÀN CHƯƠNG TRÌNH | 4.262 | 7.795 | 12.057 |
|
| 29.834,0 | 46.770,0 | 76.640,0 | 96.456,0 | 7.660,4 | 7.660,4 | 55.807,2 | 244.188,0 |
|
Ghi chú:
- KK: hộ gia đình đang sinh sống trong vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- BT: hộ gia đình sống ngoài vùng đặc biệt khó khăn;
- Mức hỗ trợ cho đối tượng là hộ gia đình có công với cách mạng là thương binh 4/4, bệnh binh 41% trở lên 32 triệu đồng/hộ bao gồm: nguồn vốn NS và vận động, không phải vay và hộ gia đình có công với cách mạng còn lại (không là TB, BB) 20 triệu đồng/hộ bao gồm: nguồn vốn NS và vận động, không phải vay (theo Công văn số 3169/UBND-VX ngày 01/9/2009);
- Mức hỗ trợ cho đối tượng hộ nghèo và hộ dân tộc thiểu số: 20 triệu đồng/hộ bao gồm: nguồn vốn NSTW, địa phương, nguồn vận động và vay tín dụng ưu đãi (theo Công văn số 3169/UBND-VX ngày 01/9/2009);
- HĐ khác: bao gồm nguồn huy động của hệ thống Mặt trận Tổ quốc trong tỉnh và huy động của cộng đồng, dòng họ & chính gia đình được hỗ trợ.
BẢNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở CHI TIẾT TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2009 - 2012
(Kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh An Giang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị hành chính | Năm 2009 - 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Toàn chương trình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng | Nguồn vốn | Đối tượng | Nguồn vốn | Đối tượng 6 | Nguồn vốn | Đối tượng | Nguồn vốn | ||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐT 1 | ĐT 2 | ĐT 3 | ĐT 4 | ĐT 5 | ĐT 6 | Tổng số hộ | Trung ương | Địa phương | Bổ sung đủ đ/suất | Vốn vay | Tổng số vốn | ĐT 5 | ĐT 6 | Tổng số hộ | Trung ương | Địa phương | Bổ sung đủ đ/suất | Vốn vay | Tổng số vốn | Trung ương | Địa phương | Bổ sung đủ đ/suất | Vốn vay | Tổng số vốn | ĐT 1 | ĐT 2 | ĐT 3 | ĐT 4 | ĐT 5 | ĐT 6 | Tổng số hộ | Trung ương | Địa phương | Bổ sung đủ định suất | Vốn vay | Tổng số vốn | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 =3 +... +8 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 =10 +11 +12 +13 |
|
| 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 =16 +... +19 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 =22 +... +25 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 =27 +... +32 | 34 =10 +16 +22 | 35 =11 +17 +23 | 36 =12 +18 +24 | 37 =13 +19 +25 | 38 =34 +… +37 |
| Tổng cộng | 177 | 1.444 | 66 | 1.900 | 1.555 | 1.425 | 6.567 | 46.792,9 | 4.253,9 | 30.805,2 | 52.536 | 134.388,0 | 1.125 | 2.315 | 3.440 | 23.941,5 | 2.176,5 | 15.162,0 | 27.520 | 68.800 | 2.050 | 13.530,0 | 1.230,0 | 9.840,0 | 16.400 | 41.000 | 177 | 1.444 | 66 | 1.900 | 2.680 | 5.790 | 12.057 | 84.264,4 | 7.660,4 | 55.807,2 | 96.456 | 244.188 |
1 | TP.Long Xuyên | - | - | 15 | 23 | - | 79 | 117 | 772,2 | 70,2 | 561,6 | 936 | 2.340 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 15 | 23 | - | 79 | 117 | 772,2 | 70,2 | 561,6 | 936 | 2.340 |
2 | TX. Châu Đốc | - | 1 | - | 2 | 47 | 13 | 63 | 467,5 | 42,5 | 246,0 | 504 | 1.260 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1 | - | 2 | 47 | 13 | 63 | 467,5 | 42,5 | 246,0 | 504 | 1.260 |
3 | TX. Tân Châu | 6 | - | 20 | 106 | 52 | 246 | 430 | 2.895,2 | 263,2 | 2.061,6 | 3.440 | 8.660 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 6 | - | 20 | 106 | 52 | 246 | 430 | 2.895,2 | 263,2 | 2.061,6 | 3.440 | 8.660 |
4 | H. An Phú | 24 | 111 | 13 | 294 | 549 | - | 991 | 7.378,8 | 670,8 | 4.094,4 | 7.928 | 20.072 | 775 | - | 775 | 5.967,5 | 542,5 | 2.790,0 | 6.200 | 15.500 | 69 | 455,4 | 41,4 | 331,2 | 552 | 1.380 | 24 | 111 | 13 | 294 | 1.324 | 69 | 1.835 | 13.801,7 | 1.254,7 | 7.215,6 | 14.680 | 36.952 |
5 | H. Phú Tân | 8 | 3 | - | 73 | - | 279 | 363 | 2.395,8 | 217,8 | 1.818,4 | 2.904 | 7.336 | - | 498 | 498 | 3.286,8 | 298,8 | 2.390,4 | 3.984 | 9.960 |
| - | - | - | - | - | 8 | 3 | - | 73 | - | 777 | 861 | 5.682,6 | 516,6 | 4.208,8 | 6.888 | 17.296 |
6 | H. Châu Phú | 1 | 3 | 10 | 34 | - | 458 | 506 | 3.339,6 | 303,6 | 2.448,8 | 4.048 | 10.140 | - | 600 | 600 | 3.960,0 | 360,0 | 2.880,0 | 4.800 | 12.000 | 610 | 4.026,0 | 366,0 | 2.928,0 | 4.880 | 12.200 | 1 | 3 | 10 | 34 | - | 1.668 | 1.716 | 11.325,6 | 1.029,6 | 8.256,8 | 13.728 | 34.340 |
7 | H. Tịnh Biên | 20 | 424 | - | 70 | 457 | - | 971 | 7.364,5 | 669,5 | 4.018,0 | 7.768 | 19.820 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 20 | 424 | - | 70 | 457 | 0 | 971 | 7.364,5 | 669,5 | 4.018,0 | 7.768 | 19.820 |
8 | H. Tri Tôn | 97 | 868 | 1 | 9 | 450 | - | 1.425 | 10.952,7 | 995,7 | 7.091,6 | 11.400 | 30.440 | 350 | 287 | 637 | 4.589,2 | 417,2 | 2.637,6 | 5.096 | 12.740 | 664 | 4.382,4 | 398,4 | 3.187,2 | 5.312 | 13.280 | 97 | 868 | 1 | 9 | 800 | 951 | 2.726 | 19.924,3 | 1.811,3 | 12.916,4 | 21.808 | 56.460 |
9 | H. Chợ Mới | 10 | 5 | 7 | 398 | - | 200 | 620 | 4.092,0 | 372,0 | 3.176,0 | 4.960 | 12.600 | - | 530 | 530 | 3.498,0 | 318,0 | 2.544,0 | 4.240 | 10.600 | 535 | 3.531,0 | 321,0 | 2.568,0 | 4.280 | 10.700 | 10 | 5 | 7 | 398 | - | 1.265 | 1.685 | 11.121,0 | 1.011,0 | 8.288,0 | 13.480 | 33.900 |
10 | H. Châu Thành | 2 | 14 | - | 494 | - | 150 | 660 | 4.356,0 | 396,0 | 3.196,0 | 5.280 | 13.228 | - | 90 | 90 | 594,0 | 54,0 | 432,0 | 720 | 1.800 | - | - | - | - | - | - | 2 | 14 | - | 494 | - | 240 | 750 | 4.950,0 | 450,0 | 3.628,0 | 6.000 | 15.028 |
11 | H. Thoại Sơn | 9 | 15 | - | 397 | - | - | 421 | 2.778,6 | 252,6 | 2.092,8 | 3.368 | 8.492 | - | 310 | 310 | 2.046,0 | 186,0 | 1.488,0 | 2.480 | 6.200 | 172 | 1.135,2 | 103,2 | 825,6 | 1.376 | 3.440 | 9 | 15 | - | 397 | - | 482 | 903 | 5.959,8 | 541,8 | 4.406,4 | 7.224 | 18.132 |
Ghi chú:
- ĐT1: Hộ gia đình chính sách, ĐT2: Hộ gia đình dân tộc thiểu số, ĐT3: Hộ gia đình trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai, ĐT4: Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn, ĐT5: Hộ gia đình sống vùng đặc biệt khó khăn, ĐT6: Hộ gia đình còn lại.
- Năm 2009 - 2010: Hỗ trợ 6.567 hộ (3.137 hộ vùng khó khăn, 3.430 hộ vùng bình thường), trong đó năm 2009 đã thực hiện 2.281 hộ (1.410 hộ vùng khó khăn, 598 hộ vùng bình thường và 273 hộ do MTTQ thực hiện từ nguồn vận động);
- Năm 2011: kế hoạch thực hiện 3.440 hộ (1.125 hộ vùng khó khăn, 2.315 hộ vùng bình thường);
- Năm 2012: kế hoạch thực hiện 2.050 hộ (không có hộ vùng khó khăn).
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 76/2004/QĐ-TTg phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 40/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Điều 1 Quyết định 805/QĐ-UBND do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh điều 1 Quyết định 881/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh An Giang (giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 1086/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Phạm Biên Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực