- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 5Nghị định 51/2013/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 6Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 66/2011/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
- 3Quyết định 68/QĐ-TW năm 2007 về Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
- 5Nghị định 62/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 6Nghị định 69/2014/NĐ-CP về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1085/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 67-QĐ/TW ngày 04/7/2007 của Bộ Chính trị ban hành
Quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Căn cứ Quyết định số 68-QĐ/TW ngày 04/7/2007 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định 66/2011/NĐ-CP ngày 01/08/2011 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15/7/2014 của Chính phủ Về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây trái với quy định tại Quy chế này.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT, NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP DO BỘ XÂY DỰNG LÀ CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-BXD ngày 03 / 9 /2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Các chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây gọi là người quản lý doanh nghiệp), bao gồm:
a. Chủ tịch Hội đồng thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản trị.
b. Thành viên Hội đồng thành viên; thành viên Hội đồng quản trị.
c. Kiểm soát viên;
d. Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, và Kế toán trưởng;
e. Thành viên Ban kiểm soát;
2. Người được cử làm đại diện theo ủy quyền phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước (sau đây gọi là người đại diện).
1. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, bao gồm:
a. Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
b. Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
2. Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó vốn góp của Nhà nước không quá 50% vốn điều lệ.
3. Vốn góp của Nhà nước là vốn được Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp do một cơ quan nhà nước hoặc tổ chức kinh tế được Nhà nước giao làm đại diện chủ sở hữu.
4. Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Người đại diện) là cá nhân được chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại doanh nghiệp.
5. Các Doanh nghiệp thuộc Bộ Xây dựng, gồm: Các Tổng công ty nhà nước là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Xây dựng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý và các Tổng công ty cổ phần do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu vốn nhà nước.
1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo cho mỗi lần bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, tính từ thời điểm có hiệu lực ghi trong quyết định.
a. Đối với người quản lý doanh nghiệp và người đại diện vốn nhà nước, thời hạn bổ nhiệm không quá 05 năm;
b. Đối với chức danh kiểm soát viên, thời hạn bổ nhiệm không quá 03 năm.
c. Đối với thành viên ban kiểm soát,thời hạn bổ nhiệm không quá 05 năm.
2. Thời gian người quản lý doanh nghiệp được giao nhiệm vụ quyền hoặc phụ trách một đơn vị thì không tính vào thời hạn bổ nhiệm của chức vụ cấp Trưởng của đơn vị đó.
3. Đối với cán bộ lãnh đạo được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương với chức vụ cũ thì thời hạn bổ nhiệm lại được tính từ ngày quyết định điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới có hiệu lực.
4. Đối với trường hợp thay đổi chức danh lãnh đạo do thay đổi tên gọi tổ chức thì thời hạn bổ nhiệm lại được tính từ ngày quyết định bổ nhiệm theo chức vụ cũ có hiệu lực.
5. Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp mới hoặc do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức doanh nghiệp:
a. Trường hợp thành lập doanh nghiệp mới, cấp có thẩm quyền trao đổi ý kiến với cấp ủy đảng, sau đó thống nhất với lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp có người dự kiến điều động, bổ nhiệm trước khi ra quyết định điều động, bổ nhiệm;
b. Trường hợp do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức doanh nghiệp mà tổ chức mới có cùng hạng tổ chức với doanh nghiệp cũ, nếu người quản lý doanh nghiệp tiếp tục được bổ nhiệm giữ chức vụ tương đương chức vụ cũ thì thời hạn bổ nhiệm được tính từ khi bổ nhiệm chức vụ mới;
c. Trường hợp do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức mà tổ chức mới là tổ chức được nâng hạng, thì việc bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp được thực hiện theo quy trình bổ nhiệm lần đầu;
Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, biệt phái người quản lý doanh nghiệp và người đại diện được thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng; Chính phủ và các quy định tại quy chế này.
Trường hợp người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm thì Hội đồng thành viên chuẩn bị tờ trình, hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng để trình Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi Bộ Nội vụ để thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 5. Quy định về kiêm nhiệm đối với người đại diện
1. Người đại diện tại Tổng công ty:
a) Không kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý ở các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và ngược lại .
b) Không kiêm nhiệm chức danh Kiểm soát viên hoặc thành viên Ban kiểm soát.
2. Người đại diện là Chủ tịch Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) có thể kiêm Tổng giám đốc nếu được chủ sở hữu đồng ý và theo quy định trong điều lệ của Tổng công ty.
3. Người đại diện được kiêm chức danh Phó tổng giám đốc Tổng công ty.
4. Người đại diện được kiêm nhiệm các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) ở các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên (Chủ tịch Hội đồng quản trị); Tổng giám đốc Tổng công ty kiêm nhiệm chức danh quản lý tại các Công ty con thuộc Tổng công ty phải được chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
5. Người đại diện; người quản lý doanh nghiệp là Phó tổng giám đốc có thể được cử là người đại diện vốn của Tổng công ty tại các công ty con, nhưng không quá 3 đơn vị.
6. Trong trường hợp cần thiết người quản lý doanh nghiệp hoặc người đại diện phải xin ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1. Số lượng thành viên Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị
a. Doanh nghiệp do Bộ quản lý có 5 thành viên;
b. Doanh nghiệp do các Tổng công ty góp vốn có 5 thành viên.
2. Số lượng Kiểm soát viên hoặc Ban kiểm soát a. Doanh nghiệp do Bộ quản lý có 3 thành viên;
b. Doanh nghiệp do các Tổng công ty góp vốn có 3 thành viên.
3. Số lượng Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc a. Doanh nghiệp do Bộ quản lý có 05 thành viên
b. Doanh nghiệp do các Tổng công ty góp vốn có 03 thành viên.
4. Trong các trường hợp khác thì người đại diện vốn của nhà nước tại doanh nghiệp phải báo cáo và xin ý kiến của cấp trên trực tiếp quyết định .
Điều 7. Đánh giá nhân sự trước khi bổ nhiệm và bổ nhiệm lại
1. Việc đánh giá người quản lý doanh nghiệp và người đại diện được thực hiện hàng năm, theo nhiệm kỳ và khi thực hiện quy trình, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử người đại diện, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật.
2. Nội dung đánh giá người quản lý doanh nghiệp và người đại diện, gồm:
a. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
b. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
c. Năng lực, trình độ quản lý doanh nghiệp;
d. Kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
e. Việc chấp hành tuân thủ của người đại diện đối với chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu.
g. kết quả giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
h. Việc thực hiện nghị quyết đại hội cổ đông, điều lệ của doanh nghiệp và pháp luật của người đại diện
3. Quy trình, thủ tục đánh giá:
a. Người quản lý doanh nghiệp và người đại diện trình bày bản báo cáo, đánh giá công tác theo nội dung nêu trên; báo cáo được xem xét tại hội nghị Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị.
b. Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá, Bộ phận tổ chức của chủ sở hữu sẽ phân loại theo các mức: hoàn thành xuất sắc ; hoàn thành tốt; hoàn thành; chưa hoàn thành nhiệm vụ; đồng thời báo cáo chủ sở hữu.
4. Kết quả phân loại, đánh giá được lưu vào hồ sơ và thông báo đến người quản lý doanh nghiệp và người đại diện.
Điều 8. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm
1. Đạt tiêu chuẩn chung của cán bộ theo Nghị quyết Hội nghị Trung ương 3 (Khóa VIII) về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiêu chuẩn của từng chức danh bổ nhiệm.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định.
3. Tuổi bổ nhiệm:
a. Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp được bổ nhiệm lần đầu nói chung không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b. Trường hợp Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công
tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi được thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
c. Trường hợp thực sự cần thiết, đối với một số chức danh lãnh đạo chủ chốt, tính đến thời điểm bổ nhiệm còn tuổi công tác ít nhất 2/3 nhiệm kỳ (đối với nhiệm kỳ 05 năm), có đủ năng lực, phẩm chất, sức khỏe, được tín nhiệm, trong khi đơn vị chưa có phương án nhân sự khác thích hợp, thì có thể xem xét từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể để bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý.
d. Trường hợp Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp do nhu cầu công tác, được cử làm đại diện tại các doanh nghiệp khác, thì không tính tuổi cử làm đại diện như mục 3.1 của điều này.
e. Trường hợp Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật bằng hình thức cách chức, bị miễn nhiệm vì vi phạm kỷ luật, sau một năm kể từ ngày bị cấp có thẩm quyền đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ hoặc từ ngày quyết định kỷ luật, miễn nhiệm có hiệu lực thi hành, nếu được xem xét, đề nghị bổ nhiệm hoặc cử làm đại diện thì điều kiện về tuổi cử làm đại diện phải đủ tháng làm hết một nhiệm kỳ đại hội.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
6. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc tương ứng với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Những trường hợp chưa xem xét bổ nhiệm:
a. Đang trong thời gian bị cấm đảm nhiệm chức vụ, chức danh;
b. Đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử;
c. Đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 9. Quy định về việc tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt lấy phiếu tín nhiệm
1. Hội nghị chỉ được tiến hành khi có tối thiểu 2/3 cán bộ thuộc thành phần tham gia dự họp có mặt. Trường hợp cán bộ thuộc thành phần tham gia dự họp vắng mặt thì không được phép ủy quyền cho người khác dự thay.
2. Trước khi vào Hội nghị, chủ trì Hội nghị chỉ định một trong số các thành viên tham gia dự họp làm Thư ký của Hội nghị.
3. Trường hợp một người tham gia nhiều vị trí thuộc thành phần tham gia bỏ phiếu thì khi bỏ phiếu tín nhiệm chỉ bỏ một phiếu.
4. Khi thực hiện lấy phiếu tín nhiệm theo phương thức bỏ phiếu kín, phải thành lập Ban Kiểm phiếu. Ban Kiểm phiếu do người chủ trì đề xuất và phải được Hội nghị biểu quyết (theo phương thức giơ tay).
5. Chủ trì Hội nghị: Lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc Vụ Tổ chức cán bộ hoặc lãnh đạo đơn vị theo phân cấp.
6. Thành phần tham gia:
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc); Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc); Kế toán trưởng; kiểm soát viên; Trưởng và Phó Trưởng phòng (ban) và tương đương; Trưởng các đơn vị thuộc Tổng công ty; Ban chấp hành (nếu Đảng bộ là Đảng bộ toàn tổng công ty); Ban Thường vụ Đảng ủy (nếu Đảng ủy là đảng ủy cơ quan Tổng công ty). Chủ tịch công đoàn của Tổng công ty; Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các doanh nghiệp thành viên 100% vốn nhà nước thuộc Tổng công ty; đại diện người đại diện phần vốn của Tổng công ty tại các doanh nghiệp là các công ty cổ phần do Tổng công ty giữ quyền chi phối.
7. Nội dung Hội nghị:
Người chủ trì hội nghị nêu yêu cầu bổ nhiệm, tiêu chuẩn chức danh dự kiến bổ nhiệm; danh sách người được giới thiệu bổ nhiệm do Hội đồng thành viên giới thiệu;
- Bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị thông báo danh sách nhân sự giới thiệu bổ nhiệm; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập công tác; nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo đơn vị về ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng và khả năng phát triển; dự kiến phân công công tác nếu được bổ nhiệm.
- Thành viên tham gia dự họp nhận xét, đánh giá về nhân sự dự kiến bổ nhiệm. Thảo luận các vấn đề phát sinh nếu có.
- Thực hiện lấy phiếu tín nhiệm đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm theo phương thức bỏ phiếu kín.
- Ban kiểm phiếu thông báo tổng số phiếu phát ra và tổng số phiếu thu về.
8. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm được lập thành biên bản, quản lý theo chế độ mật và được báo cáo với cấp quyết định bổ nhiệm, là một cơ sở quan trọng để tham khảo lựa chọn nhân sự bổ nhiệm.
Điều10: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình; (trong trường hợp cần thiết Bộ trưởng Bộ Xây dựng sẽ cử Lãnh đạo Bộ cùng Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện):
1. Gặp gỡ người dự kiến điều động bổ nhiệm để trao đổi về yêu cầu công tác, nhu cầu bổ nhiệm.
2. Làm việc với Thủ trưởng đơn vị và cấp ủy nơi cán bộ đang công tác để trao đổi ý kiến về việc điều động bổ nhiệm, tìm hiểu đánh giá về cán bộ và xác minh lý lịch của cán bộ (nếu có).
3.Thông báo với Thủ trưởng và Cấp ủy đảng của đơn vị sẽ tiếp nhận bổ nhiệm cán bộ.
4. Căn cứ kết quả làm việc với các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị đơn vị nơi đi cho ý kiến bằng văn bản, đồng thời trình Bộ trưởng công văn lấy ý kiến hiệp y của cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp
5. Căn cứ kết quả hiệp y, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng ký quyết định bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp hoặc người đại diện.
Điều 11. Quy định về thời gian hiệp y
1. Đối với các chức danh bổ nhiệm cần phải có ý kiến hiệp y của cấp ủy đảng địa phương hoặc cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp. Đơn vị phải xác định rõ thời gian đề nghị hiệp y trong công văn lấy ý kiến hiệp y. Thời gian đề nghị hiệp y tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày có công văn hiệp y.
2. Nếu quá thời hạn hiệp y nhưng cấp ủy đảng địa phương hoặc cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp vẫn chưa có ý kiến trả lời thì xử lý như sau:
a. Quá thời hạn hiệp y 05 ngày làm việc, đơn vị có công văn nhắc lại việc hiệp y lần thứ 2;
b. Sau 05 ngày làm việc, kể từ khi có công văn lần thứ 2, đơn vị có công văn nhắc lần thứ 3. Trong công văn lần thứ 3, đơn vị nêu rõ: Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày có công văn lần thứ 3, nếu cấp ủy đảng địa phương vẫn không có ý kiến trả lời thì coi như cấp ủy đảng địa phương hoặc cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp thống nhất với phương án bổ nhiệm của đơn vị.
c. Quá thời hạn tại công văn lần thứ 3 thì đơn vị quyết định bổ nhiệm hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Xây dựng.
3. Quyết định bổ nhiệm được gửi cho cấp ủy đảng địa phương hoặc cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp để biết, theo dõi.
Điều 12. Quy định về công bố quyết định bổ nhiệm
1. Chủ trì: đại diện Lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc Vụ tổ chức cán bộ hoặc lãnh đạo đơn vị.
2. Thành phần tham dự: Toàn thể cán bộ chủ chốt, đại diện cấp ủy, công đoàn, đoàn thành niên của đơn vị.
3. Công bố Quyết định bổ nhiệm;
- Vụ Tổ chức cán bộ hoặc bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị công bố quyết định bổ nhiệm.
- Đại diện lãnh đạo cấp trên trao quyết định bổ nhiệm và giao nhiệm vụ đối với người được bổ nhiệm;
- Người được bổ nhiệm phát biểu ý kiến về việc thực hiện nhiệm vụ ở cương vị được bổ nhiệm.
Điều 13. Mẫu các văn bản áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệm
1. Tờ trình đề xuất chủ trương và văn bản đồng ý của chủ sở hữu về chủ trương bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; cử, cử lại người quản lý doanh nghiệp hoặc người đại diện vốn.
2. Tờ trình chủ sở hữu phương án nhân sự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; cử, cử lại làm người quản lý doanh nghiệp hoặc người đại diện vốn.
3. Biên bản họp Hội đồng thành viên hoặc hội đồng quản trị về phương án bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;cử, cử lại làm người quản lý doanh nghiệp hoặc người đại diện vốn.
4. Bản tự nhận xét, đánh giá của cán bộ.
5. Ý kiến của cấp ủy cùng cấp với chủ sở hữu.
6. Biên bản Hội nghị cán bộ chủ chốt.
7. Biên bản tổng hợp kết quả lấy phiếu tín nhiệm.
8. Sơ yếu lý lịch cán bộ: Thực hiện theo mẫu số 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 6/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; có dán ảnh cỡ 4x6cm (ảnh chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến thời điểm lập hồ sơ) được cơ quan quản lý xác nhận.
9. Chương trình hành động và bản cam kết tuân thủ các chủ trương, nghị quyết, chỉ đạo của chủ sở hữu và thực hiện các vai trò, trách nhiệm, nghĩa vụ của người đại diện với chủ sở hữu.
10. Văn bản lấy ý kiến hiệp y của cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp.
11. Bản kê khai tài sản: Thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
12. Các bản sao văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
13. Nhận xét của đại diện cấp ủy nơi cán bộ cư trú thường xuyên về trách nhiệm công dân của cán bộ và gia đình cán bộ.
14. Các kết luận thanh tra, kiểm tra ( nếu có).
15. Giấy khám sức khỏe theo quy định.
BỔ NHIỆM NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ XÂY DỰNG LÀM CHỦ SỞ HỮU
Điều 14. Bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xin chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ nhu cầu nhân sự; Hội đồng thành viên xin chủ trương bổ nhiệm và trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, trên cơ sở nguồn cán bộ quy hoạch, Hội đồng thành viên họp giới thiệu, đánh giá, lựa chọn nhân sự và thống nhất nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Hội đồng thành viên có văn bản báo cáo Bộ trưởng về nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm. Hồ sơ gửi Vụ Tổ chức cán bộ gồm:
- Tờ trình đề nghị giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản (Nghị quyết) họp hội đồng thành viên và cấp ủy đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
Căn cứ vào hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng cho phép thực hiện các bước tiếp theo.
b. Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của đơn vị, để lấy phiếu tín nhiệm: thực hiện theo quy định tại Điều 9 của quy chế này.
Chủ trì hội nghị: Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc Vụ Tổ chức cán bộ.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng thành viên họp xem xét, kết luận kết quả lấy phiếu tín nhiệm và các vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đồng thời xin ý kiến của thường vụ đảng ủy.
Thường vụ đảng ủy của đơn vị họp có ý kiến nhận xét đánh giá và thống nhất lựa chọn nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được lựa chọn phải đạt bằng hoặc trên 50% số thành viên dự họp thông qua.
Căn cứ kết quả họp của thường vụ đảng ủy; Hội đồng thành viên trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng nhân sự bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ: Căn cứ vào tờ trình và hồ sơ cán bộ, tiến hành thẩm định và trình Ban Cán sự Đảng Bộ Xây dựng xem xét thông qua nhân sự bổ nhiệm.
d. Bước 4: Quyết định bổ nhiệm
- Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì cùng đơn vị hoàn thiện hồ sơ đề nghị bổ nhiệm theo quy định tại Điều 13 của quy chế này.
- Căn cứ đề nghị và hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký quyết định bổ nhiệm.
e. Bước 5: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định tại Điều 12 của quy chế này.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu thành viên hội đồng thành viên, Vụ Tổ chức cán bộ xin chủ trương điều động bổ nhiệm cán bộ và trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, để trình Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng xem xét quyết định phương án điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm .
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 10 của quy chế này;
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định Điều 12 của quy chế này.
Điều 15. Bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Hội đồng thành viên xin chủ trương bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc tại doanh nghiệp và trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, trên cơ sở nguồn cán bộ quy hoạch. Hội đồng thành viên họp giới thiệu, đánh giá lựa chọn nhân sự và thống nhất nhân sự dự kiến bổ nhiệm (Có thể giới thiệu từ 1 đến 3 người để lựa chọn).
Trong một số trường hợp cần thiết sẽ tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy phiếu thăm dò giới thiệu nhân sự giữ chức Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc.
Hội đồng thành viên trình Bộ trưởng về nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm đồng thời gửi Vụ Tổ chức cán bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản (Nghị quyết) họp Hội đồng thành viên.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
Căn cứ vào hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng cho phép tiến hành các bước tiếp theo.
b. Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của đơn vị, để lấy phiếu tín nhiệm: thực hiện theo quy định tại Điều 9 của quy chế này
Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc Vụ Tổ chức cán bộ.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng thành viên họp xem xét, thống nhất: kết quả lấy phiếu tín nhiệm và các vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đồng thời xin ý kiến của thường vụ đảng ủy.
Thường vụ đảng ủy của đơn vị họp có ý kiến nhận xét đánh giá và thống nhất lựa chọn nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được lựa chọn phải đạt bằng hoặc trên 50% số thành viên dự họp thông qua.
Căn cứ kết quả họp của thường vụ đảng ủy; Chủ tịch Hội đồng thành viên trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ: Căn cứ tờ trình và hồ sơ cán bộ, tiến hành thẩm định và trình Ban Cán sự Đảng Bộ Xây dựng xem xét thông qua nhân sự bổ nhiệm, đồng thời lấy ý kiến hiệp y của cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp về nhân sự bổ nhiệm.
d. Bước 4: Quyết định bổ nhiệm
- Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì cùng đơn vị hoàn thiện hồ sơ đề nghị bổ nhiệm theo quy định tại Điều 13 của quy chế này, trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký quyết định bổ nhiệm.
e. Bước 5: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định tại Điều 12 của quy chế này.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Vụ Tổ chức cán bộ xin chủ trương điều động, tiếp nhận và bổ nhiệm cán bộ và trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, để trình Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng xem xét quyết định phương án điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm cán bộ.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình tại Điều 10 của quy chế này;
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định tại Điều 12 của quy chế này.
Điều 16. Bổ nhiệm chức danh Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ lãnh đạo, đơn vị xin chủ trương bổ nhiệm chức danh Phó tổng giám đốc (có dự kiến phân công công tác) hoặc Kế toán trưởng và phương án nhân sự cụ thể trình Bộ trưởng phê duyệt. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản (Nghị quyết) Hội đồng thành viên và cấp ủy đảng cùng cấp.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, thực hiện theo mẫu số 2C-BNV/2008.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ và báo cáo Bộ trưởng phê duyệt chủ trương và nhân sự bổ nhiệm.
b. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng thành viên đơn vị căn cứ văn bản phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, tổ chức họp xem xét bổ nhiệm các chức danh Phó tổng giám đốc hoặc Kế toán trưởng theo đúng trình tự và các quy định của Đảng và Nhà nước.
c. Bước 3: Quyết định bổ nhiệm
- Bộ phận Tổ chức cán bộ của đơn vị chủ trì hoàn thiện hồ sơ đề nghị bổ nhiệm theo quy định, trình Chủ tịch Hội đồng thành viên ký quyết định bổ nhiệm
d. Bước 4: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Vụ Tổ chức cán bộ xin chủ trương điều động (tiếp nhận) và bổ nhiệm cán bộ, trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt.
Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, để trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét quyết định.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 10 của quy chế này;
Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định trình Bộ trưởng ký quyết định về việc điều động, để Hội đồng thành viên thực hiện các bước tiếp theo.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
Điều 17. Bổ nhiệm chức danh Kiểm soát viên
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị trình Bộ trưởng phê duyệt chủ trương và phương án nhân sự bổ nhiệm chức danh Kiểm soát viên. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị xin chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
b. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Vụ Tổ chức cán bộ căn cứ vào các đề xuất được Bộ trưởng phê duyệt, cùng với đơn vị hoàn thiện hồ sơ cán bộ theo quy định, trình Bộ trưởng ký quyết định bổ nhiệm chức danh kiểm soát viên.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Vụ Tổ chức cán bộ xin chủ trương điều động (tiếp nhận) và bổ nhiệm Kiểm soát viên, trình Bộ trưởng phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định phương án điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm cán bộ.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 10 của quy chế này;
Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định, trình Bộ trưởng ký quyết định điều động và bổ nhiệm.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
Công ty lớn trực thuộc Tổng công ty là Công ty con có vốn đầu tư của Tổng công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và giá trị vốn từ 100 tỷ VNĐ đồng trở lên.
Trước khi bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty; Người đại diện vốn nhà nước tại Tổng công ty phải báo cáo Bộ trưởng về phương án nhân sự và được Bộ trưởng chấp thuận thì mới được tiến hành các quy trình bổ nhiệm cán bộ theo quy định hiện hành.
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự
Căn cứ Điều lệ của đơn vị và nhu cầu cán bộ, Tổ đại diện vốn tại đơn vị xin chủ trương cử người đại diện vốn và trình Bộ trưởng phê duyệt, nội dung tờ trình bao gồm:
- Số lượng người đại diện vốn nhà nước.
- Tỷ lệ và số lượng cổ phần nắm giữ phần vốn nhà nước tại đơn vị.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, trên cơ sở nguồn cán bộ quy hoạch, Người đại diện vốn nhà nước tại đơn vị đề nghị Hội đồng quản trị họp để giới thiệu, đánh giá, lựa chọn nhân sự và thống nhất nhân sự,
Tổ đại diện vốn tại đơn vị có văn bản báo cáo Bộ trưởng và giới thiệu nhân sự cử làm Người đại diện, đồng thời gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ, gồm:
- Tờ trình đề nghị giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản (Nghị quyết) họp Hội đồng quản trị và thường vụ đảng ủy đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
b. Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của đơn vị, để lấy phiếu tín nhiệm: thực hiện theo quy định tại Điều 9 của quy chế này.
Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc Vụ Tổ chức cán bộ.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng quản trị họp xem xét, kết luận kết quả lấy phiếu tín nhiệm và các vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đồng thời xin ý kiến của thường vụ đảng ủy.
Thường vụ đảng ủy của đơn vị họp có ý kiến nhận xét đánh giá và thống nhất lựa chọn nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được lựa chọn phải đạt bằng hoặc trên 50% số thành viên dự họp thông qua.
Căn cứ kết quả họp của thường vụ đảng ủy; Tổ đại diện vốn tại doanh nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ: Căn cứ tờ trình của đơn vị và hồ sơ cán bộ, tiến hành thẩm định và trình Ban Cán sự Đảng Bộ Xây dựng xem xét thông qua nhân sự bổ nhiệm.
c. Bước 4: Quyết định bổ nhiệm
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì cùng đơn vị hoàn thiện hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký quyết định cử Người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị chủ trương bổ nhiệm của đơn vị được phê duyệt.
- Tờ trình giới thiệu nhân sự.
- Chương trình hành động và bản cam kết tuân thủ các chủ trương, nghị quyết, chỉ đạo của chủ sở hữu và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người đại diện với chủ sở hữu..
- Biên bản họp và biên bản kiểm phiếu Hội nghị tại bước 1 và bước 2.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
- Bản kê khai tài sản theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đào tạo (nếu có).
- Giấy khám sức khỏe theo quy định.
d. Bước 5: Tổ chức ban hành quyết định.
Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Bộ phận tổ chức của đơn vị công bố quyết định cử Người đại diện vốn của nhà nước tại Đại hội cổ đông lần đầu; Đại hội cổ đông thường niên; Đại hội cổ đông bất thường hoặc cuộc họp Hội đồng quản trị. đồng thời thực hiện quyền ứng cử tham gia vào Hội đồng quản trị theo quy định điều lệ của doanh nghiệp.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Vụ Tổ chức cán bộ xin chủ trương điều động để cử người đại diện và trình Bộ trưởng phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, để trình Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng quyết định
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và cử người đại diện do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 10 của quy chế này;
Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định, để trình Bộ trưởng ký quyết định cử Người đại diện.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định tại khoản d mục 1 của Điều này.
Điều 20. Bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ Điều lệ của đơn vị và nhu cầu cán bộ, Tổ đại diện vốn Nhà nước tại đơn vị xin chủ trương bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc và trình Bộ trưởng phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, trên cơ sở nguồn cán bộ quy hoạch, Người đại diện vốn nhà nước tại đơn vị đề nghị Hội đồng quản trị họp để giới thiệu, đánh giá, lựa chọn nhân sự (Có thể chọn từ 1 đến 3) và thống nhất nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Trong một số trường hợp cần thiết sẽ tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy phiếu thăm dò giới thiệu nhân sự giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc.
Tổ đại diện vốn nhà nước có văn bản báo cáo Bộ trưởng giới thiệu nhân sự Người đại diện và dự kiến giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc, đồng thời gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ gồm:
- Tờ trình đề nghị giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản họp Hội đồng quản trị và thường vụ đảng ủy đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
b. Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của đơn vị, để lấy phiếu tín nhiệm: thực hiện theo quy định tại Điều 9 của quy chế này.
Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc Vụ Tổ chức cán bộ.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng quản trị họp xem xét, kết luận kết quả lấy phiếu tín nhiệm và các vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đồng thời xin ý kiến của thường vụ đảng ủy.
Thường vụ đảng ủy của đơn vị họp có ý kiến nhận xét đánh giá và thống nhất lựa chọn nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được lựa chọn phải đạt bằng hoặc trên 50% số thành viên dự họp thông qua.
Căn cứ kết quả họp của thường vụ đảng ủy; Tổ đại diện vốn tại doanh nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ: Căn cứ tờ trình của tổ đại diện vốn và hồ sơ cán bộ, tiến hành thẩm định và trình Ban Cán sự Đảng Bộ Xây dựng xem xét thông qua nhân sự bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định nhân sự cử làm Người đại diện để tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp của Hội đồng quản trị để bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp.
Chủ tịch Hội đồng quản trị căn cứ nghị quyết ký quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc.
d. Bước 4: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ. Vụ Tổ chức cán bộ xin chủ trương điều động, tiếp nhận và cử Người đại diện, giới thiệu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp, trình Bộ trưởng phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, để trình Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng xem xét quyết định phương án điều động (hoặc tiếp nhận) và cử làm Người đại diện.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và cử người đại diện.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và cử người đại diện do Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 10 của quy chế này.
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định, báo cáo Bộ trưởng về việc điều động (hoặc tiếp nhận) và cử người đại diện giới thiệu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp; đồng thời phê duyệt công văn lấy ý kiến hiệp y của cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp.
Căn cứ kết quả hiệp y, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng quyết định nhân sự cử làm Người đại diện để tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp của Hội đồng quản trị để bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp.
Chủ tịch Hội đồng quản trị căn cứ nghị quyết ký quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
Điều 21. Bổ nhiệm chức danh Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ lãnh đạo của đơn vị, Tổ đại diện vốn xin chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm chức danh Phó tổng giám đốc hoặc Kế toán trưởng và dự kiến phân công công tác để trình Bộ trưởng phê duyệt. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin chủ trương và đề nghị giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản họp Hội đồng quản trị hoặc Tổ đại diện vốn và cấp ủy đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, thực hiện theo mẫu số 2C-BNV/2008.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ và báo cáo Bộ trưởng phê duyệt chủ trương và nhân sự bổ nhiệm.
b. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Tổ đại diện vốn Nhà nước tại đơn vị căn cứ văn bản phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, đề nghị Hội đồng quản trị họp xem xét bổ nhiệm các chức danh Phó tổng giám đốc hoặc Kế toán trưởng theo đúng trình tự và các quy định theo điều lệ của doanh nghiệp.
c. Bước 3: Quyết định bổ nhiệm
- Bộ phận Tổ chức cán bộ của đơn vị chủ trì hoàn thiện hồ sơ đề nghị bổ nhiệm theo quy định.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị căn cứ nghị quyết Hội đồng quản trị ký quyết định bổ nhiệm theo quy định hiện hành.
d. Bước 4: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì phối hợp với Tổ đại diện vốn xin chủ trương bổ nhiệm cán bộ và trình Bộ trưởng phê duyệt.
Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, trình Bộ trưởng quyết định phương án điều động (hoặc tiếp nhận).
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 10 của quy chế này.
Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định, để trình Bộ trưởng ký quyết định điều động, đồng thời giao Tổ đại diện vốn tại đơn vị tổ chức họp Hội đồng quản trị để bổ nhiệm chức danh Phó tổng giám đốc hoặc Kế toán trưởng.
Chủ tịch Hội đồng quản trị căn cứ nghị quyết của Hội đồng quản trị ký quyết định bổ nhiệm cán bộ theo quy định hiện hành.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
Điều 22. Bổ nhiệm chức danh thành viên Ban kiểm soát
1. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự.
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị xin chủ trương và giới thiệu phương án nhân sự chức danh thành viên ban kiểm soát, trình Bộ trưởng phê duyệt . Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị xin chủ trương và giới thiệu nhân sự.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
2. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Căn cứ văn bản phê duyệt của Bộ trưởng. Tổ đại diện vốn thực hiện quyền của chủ sở hữu: đề cử, tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp của Hội đồng quản trị, để bầu các chức danh Ban kiểm soát theo đúng trình tự và các quy định theo điều lệ của doanh nghiệp.
3. Bước 3: Công bố quyết định
Theo quy định điều lệ của doanh nghiệp.
Công ty lớn trực thuộc Tổng công ty là Công ty con có vốn đầu tư của Tổng công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và giá trị vốn từ 100 tỷ VNĐ đồng trở lên.
Trước khi bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty; Người đại diện vốn nhà nước tại Tổng công ty phải báo cáo Bộ trưởng về phương án nhân sự và được Bộ trưởng chấp thuận thì mới được tiến hành các quy trình bổ nhiệm cán bộ theo quy định hiện hành.
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự.
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ lãnh đạo của đơn vị, Tổ đại diện vốn xin chủ trương cử Người đại diện giữ các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, thành viên Ban kiểm soát; trình Bộ trưởng phê duyệt. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin chủ trương và đề nghị giới thiệu nhân sự.
- Biên bản họp Hội đồng quản trị hoặc Tổ đại diện vốn và cấp ủy đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, thực hiện theo mẫu số 2C-BNV/2008.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ và báo cáo Ban Cán sự đảng (với chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị và Tổng giám đốc); báo cáo Bộ trưởng các chức danh còn lại phê duyệt chủ trương và nhân sự cử người đại diện.
b. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Bộ trưởng quyết định bằng văn bản:
a. Cử Người đại diện đến doanh nghiệp để bầu hoặc giới thiệu Người đại diện giữ các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, thành viên ban kiểm soát;
b. Giao nhiệm vụ cho người đại diện tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp Hội đồng quản trị đúng quy định của pháp luật để bầu hoặc bổ nhiệm Người đại diện giữ các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị; thành viên hội đồng quản trị; Tổng giám đốc; Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, thành viên ban kiểm soát;
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì phối hợp với Tổ đại diện vốn xin chủ trương điều động để cử hoặc giới thiệu cán bộ quản lý doanh nghiệp trình Bộ trưởng phê duyệt.
Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, trình Bộ trưởng quyết định điều động (hoặc tiếp nhận) cử cán bộ làm Người đại diện và giới thiệu giữ các chức danh quản lý doanh nghiệp.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận).
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 10 của quy chế này;
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ và báo cáo Ban Cán sự đảng (với chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị và Tổng giám đốc); báo cáo Bộ trưởng các chức danh còn lại phê duyệt chủ trương và nhân sự cử người đại diện.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Bộ trưởng quyết định bằng văn bản:
- Cử Người đại diện đến doanh nghiệp để bầu hoặc giới thiệu Người đại diện giữ các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, thành viên ban kiểm soát;
- Giao nhiệm vụ cho người đại diện tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp Hội đồng quản trị đúng quy định của pháp luật để bầu hoặc bổ nhiệm Người đại diện giữ các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị; thành viên hội đồng quản trị; Tổng giám đốc; Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, thành viên ban kiểm soát;
d. Bước 4: Tổ chức ban hành quyết định theo quy định.
BỔ NHIỆM LẠI, CỬ LẠI VÀ KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ
Điều 25. Điều kiện về bổ nhiệm lại, cử lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ .
2. Đạt tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét, bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu trong công tác trong thời gian tiếp theo.
3. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu.
4. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
Điều 26. Thời gian triển khai thủ tục bổ nhiệm lại, cử lại
Trước 03 tháng khi hết thời gian giữ chức vụ người đại diện, người quản lý doanh nghiệp theo quy định, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm lại theo phân cấp quản lý cán bộ phải tiến hành triển khai các quy trình, thủ tục bổ nhiệm lại, cử lại. Quyết định bổ nhiệm lại, cử lại cán bộ giữ chức vụ người đại diện, người quản lý doanh nghiệp phải được thực hiện trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến ngày hết thời hạn bổ nhiệm.Trường hợp người đại diện, người quản lý doanh nghiệp không được bổ nhiệm lại, cử lại, chủ sở hữu có trách nhiệm bố trí công tác khác hoặc giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Một số quy định cụ thể về thời hạn giữ chức vụ và kéo dài thời gian giữ chức vụ
1. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp còn đủ từ 02 năm đến dưới 05 năm công tác tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại, cử lại thì thời hạn giữ chức vụ được tính đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp còn dưới 02 năm công tác tính đến thời điểm tuổi nghỉ hưu, sau khi xem xét nếu vẫn đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định thì không tiến hành quy trình bổ nhiệm lại, cử lại mà được quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
Điều 28. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm lại, cử lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ.
1. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm lại, cử lại:
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ. Hội đồng thành viên, Tổ đại diện vốn nhà nước xin chủ trương bổ nhiệm lại, cử lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ của cán bộ, trình Bộ trưởng phê duyệt và thực hiện theo các quy định về bổ nhiệm và cử người đại diện tại quy chế này.
2. Thủ tục kéo dài thời gian giữ chức vụ:
Căn cứ nhu cầu cán bộ của đơn vị, Hội đồng thành viên hoặc Tổ đại diện vốn xin chủ trương kéo dài thời gian giữ chức vụ cho người quản lý doanh nghiệp trình Bộ trưởng phê duyệt. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin chủ trương kéo dài thời gian giữ chức vụ.
- Bản tự đánh giá quá trình công tác trong thời gian giữ chức vụ.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) hoặc Tổ đại diện vốn và cấp ủy đảng của đơn vị.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ trình Ban Cán sự đảng (với chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên; Chủ tịch hội đồng quản trị; Tổng giám đốc); và trình Bộ trưởng các chức danh còn lại để phê duyệt.
Trên cơ sở nghị quyết của Ban cán sự đảng hoặc ý kiến phê duyệt của Bộ trưởng; Vụ Tổ chức cán bộ thông báo cho đơn vị thực hiện.
TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM, THÔI VIỆC NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Điều 29. Điều kiện về từ chức, miễn nhiệm
1. Về từ chức:
a. Việc từ chức đối với người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện tự nguyện, chủ động xin từ chức để chuyển giao vị trí quản lý doanh nghiệp;
- Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện nhận thấy không đủ sức khỏe, năng lực, uy tín để hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao;
- Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện nhận thấy sai phạm, khuyết điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình;
- Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có nguyện vọng xin từ chức vì các lý do cá nhân khác.
b. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có nguyện vọng xin từ chức phải làm đơn xin từ chức, nêu rõ lý do từ chức.
2. Về miễn nhiệm:
Việc miễn nhiệm đối với người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có đơn xin thôi làm đại diện trước thời hạn và được chủ sở hữu đồng ý;
b. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện chuyển công tác khác theo yêu cầu nhiệm vụ;
c. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện đến tuổi nghỉ hưu;
d. Chủ sở hữu hết vốn tại doanh nghiệp;
e. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện vi phạm khuyết điểm bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên nhưng chưa đến mức bị kỷ luật cách chức.
g. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện vi phạm quy định số 57- QĐ/TW ngày 3/5/2007 của Bộ Chính trị quy định một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
h. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
3. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện chưa được cấp có thẩm quyền quyết định cho từ chức hoặc miễn nhiệm thì vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao. Sau khi từ chức hoặc miễn nhiệm người quản lý hoặc người đại diện; người đứng đầu doanh nghiệp phải bố trí, phân công công tác khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và trình độ, năng lực của cán bộ.
Điều 30. Trình tự, thủ tục từ chức, miễn nhiệm đối với người quản lý doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 16, 17, 18 của Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm công chức, công chức lãnh đạo, trình tự, thủ tục từ chức, miễn nhiệm được thực hiện như sau:
1. Từ chức đối với viên chức do Bộ trưởng bổ nhiệm:
- Viên chức xin từ chức phải có đơn gửi lãnh đạo Bộ; nội dung đơn phải nêu rõ lý do xin từ chức;
- Ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản của người đứng đầu đơn vị và cấp ủy đối với viên chức xin từ chức;
- Ý kiến bằng văn bản của Ban Cán sự đảng hoặc của Bộ trưởng (hoặc Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ, cấp ủy đảng có thẩm quyền theo quy định);
- Quyết định của Bộ trưởng về việc chấp thuận từ chức và chuyển công việc khác đối với viên chức.
2. Miễn nhiệm đối với viên chức do Bộ trưởng bổ nhiệm:
- Ý kiến nhận xét, đánh giá và lý do bằng văn bản của người đứng đầu đơn vị cùng cấp ủy đề nghị miễn nhiệm đối với viên chức;
- Ý kiến bằng văn bản của của Ban Cán sự đảng hoặc Bộ trưởng (hoặc Ban Thường vụ cấp ủy đảng có thẩm quyền theo quy định);
- Quyết định của Bộ trưởng về việc miễn nhiệm và chuyển công việc khác đối với viên chức.
1. Viên chức quản lý doanh nghiệp; Người đại diện được thôi việc khi có một trong các trường hợp sau:
a. Do sắp xếp tổ chức;
b. Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
c. Người đại diện có 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ mà lý do không được chủ sở hữu chấp thuận.
2. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có nguyện vọng thôi việc thì phải có đơn gửi chủ sở hữu xem xét quyết định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn, chủ sở hữu phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý phải nêu rõ lý do theo quy định tại khoản 3 của Điều này.
Trường hợp chưa được chủ sở hữu đồng ý mà tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường các chi phí theo quy định của pháp luật.
3. Không giải quyết thôi việc đối với Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện trong trường hợp sau:
a. Đang trong thời gian thực hiện việc điều động luân chuyển; đang bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b. Đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp thôi việc theo nguyện vọng;
c. Chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với doanh nghiệp;
d. Do yêu cầu của doanh nghiệp hoặc chưa bố trí được người thay thế.
4. Trường hợp Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ mà lý do không được chủ sở hữu chấp thuận thì được chủ sở hữu bố trí công tác khác hoặc giải quyết thôi việc theo quy định của pháp luật;
5. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện thôi việc được hưởng phụ cấp thôi việc như đối với công chức được quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định 46/2010/NĐ- CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
6. Kinh phí thực hiện chế độ thôi việc đối với người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện do doanh nghiệp chi trả.
1. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có thành tích xuất sắc thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
2. Người đại diện; người quản lý doanh nghiệp được khen thưởng bằng hình thức khác theo Nghị quyết Đại hội cổ đông hoặc Nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng quản trị quy định.
Điều 33. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
1. Khách quan, dân chủ, công bằng, công minh, đúng pháp luật.
2. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ áp dụng một hình thức kỷ luật. Nếu Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có nhiều hành vi vi phạm pháp luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật về từng hành vi và áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật nặng nhất, trừ trường hợp có hành vi phải xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.
3. Trường hợp Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian đang thi hành quyết định kỷ luật, thì bị áp dụng hình thức kỷ luật như sau:
a. Nếu có hành vi vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật ở mức nhẹ hơn hoặc bằng so với hình thức kỷ luật đang thi hành, thì áp dụng hình thức kỷ luật năng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành.
b. Nếu có hành vi vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật ở mức nặng hơn so với hình thức kỷ luật đang thi hành, thì áp dụng hình thức kỷ luật năng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm mới.
c. Quyết định kỷ luật đối với hành vi vi phạm pháp luật trước sẽ chấm dứt hiệu lực thi hành kể từ thời điểm quyết định kỷ luật đối với hành vi vi phạm pháp luật mới có hiệu lực.
4. Căn cứ vào thái độ tiếp thu, sửa chữa và chủ động khắc phục hậu quả của Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật để xem xét tăng nặng hoặc giảm nhẹ mức kỷ luật.
5. Không áp dụng hình thức sử phạt hành chính thay cho hình thức kỷ luật.
6. Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm của Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp trong quá trình xử lý kỷ luật.
Hình thức xử lý kỷ luật gồm: khiển trách; cảnh cáo; hạ bậc lương; cách chức, buộc thôi việc.
Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
1. Không thực hiện nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng.
2. Gây mất đoàn kết trong doanh nghiệp.
3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp để thu lợi riêng cho bản thân và cho người khác.
4.Vi phạm điều lệ của doanh nghiệp, quyết định vượt thẩm quyền, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho doanh nghiệp và nhà nước.
5. Sử dụng tài sản công trái pháp luật.
6.Xác định giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện, không đúng thẩm quyền.
7. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để tham gia bồi dưỡng kiến thức.
8. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm; chống lãng phí; kỷ luật lao động; bình đẳng giới và các quy định khác của pháp luật.
Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
1. Cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện, không đúng thẩm quyền.
2. Sử dụng thông tin, tài liệu của doanh nghiệp để vụ lợi.
3. Không chấp hành quyết định điều động, phân công công tác của chủ sở hữu.
4. Để mất vốn của nhà nước hoặc vốn của doanh nghiệp; quyết định dự án đầu tư không hiệu quả; không trả được nợ; không đảm bảo tiền lương và các chế độ khác cho người lao động ở doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
5. Không báo cáo trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp hai lần trở lên hoặc một lần nhưng sai lệch nghiêm trọng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
6. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm; chống lãng phí; kỷ luật lao động; bình đẳng giới và các quy định khác của pháp luật.
Hình thức kỷ luật hạ bậc lương áp dụng đối với Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi sau đây:
1. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao gây hậu quả nghiêm trọng mà lý do không được cấp có thẩm quyền chấp nhận.
2. Lợi dụng vị trí công tác, cố ý làm trái pháp luật với mục tiêu vụ lợi.
3. Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng về chính sách tiền lương; sử dụng văn bằng chứng chỉ không hợp pháp để được nâng lương trái pháp luật.
Hình thức kỷ luật cách chức áp dụng đối với Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau:
1. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để bổ nhiệm chức vụ.
2. Không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp để xảy ra các sai phạm trong quản lý vốn, tài sản, kế toán, kiểm toán và các chế độ tại chính khác do nhà nước quy định gây hậu quả nghiêm trọng.
3. Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ.
4. Để doanh nghiệp thua lỗ hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng giữa hai năm lỗ có một năm hòa vốn mà lý do không được cấp có thẩm quyền chấp nhận.
5. Để Tổng công ty vào tình trạng phá sản nhưng không nộp đơn yêu cầu phá sản; Doanh nghiệp thuộc diện tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không có lý do được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Hình thức kỷ luật buộc thôi việc áp dụng đối với Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau:
1. Bị phạt tù mà không được hưởng án treo;
2. Nghiện ma túy có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền;
3. Vi phạm chế độ quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán và chế độ khác đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
4. Để doanh nghiệp thua lỗ, mất vốn nhà nước ở mức đặc biệt nghiêm trọng;
6. Vi phạm ở mức độ đặc biệt nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ luật lao động; và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
Điều 40. Trách nhiệm bồi thường hoàn trả của người đại diện, người quản lý doanh nghiệp
Người đại diện có hành vi vi phạm pháp luật mà gây thiệt hại đến kinh tế, tài sản của nhà nước và của doanh nghiệp thì phải có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
1. Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật:
a. Đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền chấp thuận;
b. Đang trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền;
c. Đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;
d. Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
2. Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật:
a. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật;
b. Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật cán bộ, công chức;
c. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận vi phạm pháp luật trong tình thế bất khả kháng khi thi hành công vụ.
Điều 42. Thẩm quyền xử lý kỷ luật
Cấp nào có quyền bổ nhiệm hoặc cử người đại diện, người quản lý doanh nghiệp, thì cấp đó quyết định và xem xét xử lý kỷ luật;
1. Thành lập hội đồng kỷ luật
Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, sẽ quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để tư vấn về việc áp dụng hình thức kỷ luật đối với người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật
2. Các trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật:
a. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật bị phạt tù mà không được hưởng án treo;
b. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp bị xem xét xử lý kỷ luật khi đã có kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan kiểm tra của Đảng hoặc cơ quan thanh tra, điều tra.
Điều 44. Thành phần Hội đồng kỷ luật
Thành phần Hội đồng kỷ luật gồm 5 thành viên, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Hội đồng là đại diện chủ sở hữu.
2. Một ủy viên Hội đồng là đại diện cấp ủy cùng cấp với chủ sở hữu.
3. Một ủy viên Hội đồng là đại diện doanh nghiệp của người đại diện bị xem xét xử lý kỷ luật. Ủy viên Hội đồng này do Người đại diện của doanh nghiệp đó lựa chọn và cử.
4. Một ủy viên Hội đồng là đại diện Ban chấp hành công đoàn của doanh nghiệp của có người đại diện bị xem xét xử lý kỷ luật.
5. Một ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là người phụ trách cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của chủ sở hữu.
Điều 45. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật
1. Hội đồng kỷ luật họp khi có ít nhất hai phần ba số thành viên tham dự, trong đó phải có Chủ tịch hội đồng và thành viên kiêm thư ký Hội đồng. Hội đồng kỷ luật kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật bằng kết quả bỏ phiếu kín với kết quả trên 50% ý kiến thành viên dự họp tán thành.
2. Việc họp Hội đồng kỷ luật phải được ghi biên bản ý kiến của các thành viên dự họp và kết quả bỏ phiếu kiến nghị hình thức kỷ luật.
3. Hội đồng kỷ luật tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 46. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
1. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có hành vi phạm pháp luật được yêu cầu làm bản kiểm điểm, giải trình các hành vi vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật gửi chủ sở hữu trước 05 ngày làm việc, tính đến ngày họp Hội đồng kỷ luật.
2. Chủ sở hữu quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật tổ chức họp kiểm điểm và biểu quyết hình thức kỷ luật.
3. Sau khi Hội đồng kỷ luật họp, trong thời gian 05 ngày làm việc Hội đồng kỷ luật phải tổng hợp kết quả, hồ sơ kỷ luật gửi đến chủ sở hữu để xem xét ra quyết định kỷ luật.
1. Hồ sơ gửi cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật gồm: tờ trình;bản kiểm điểm của người vi phạm kỷ luật; biên bản các cuộc họp kiểm điểm người có hành vi vi phạm; đơn thư tố cáo, kết luận kiểm tra, kết luận thanh tra và các tài liệu khác có liên quan; biên bản họp hội đồng kỷ luật.
2. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xử lý kỷ luật và quyết định kỷ luật phải được lưu trữ trong hồ sơ cá nhân. Quyết định kỷ luật phải được ghi vào lý lịch của người bị xử lý kỷ luật.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện Quy chế này và báo cáo Bộ trưởng kết quả việc thực hiện hàng năm.
2.Trên cơ sở nội dung của quy chế này và điều lệ hoạt động của doanh nghiệp; người đại diện chỉ đạo xây dựng quy chế “Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; cử, cử lại; từ chức; miễn nhiệm; khen thưởng; kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Tông công ty quản lý” và phân cấp cán bộ để thống nhất thực hiện.
3. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện Quy chế này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc có nội dung ngoài những nội dung quy định trong quy chế này, các đơn vị phản ánh kịp thời về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.
Mẫu 01- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày / /2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-........ | ............, ngày......... tháng......... năm 20..... |
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÁN BỘ
Kính gửi: Bộ Xây dựng
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm cán bộ:
Tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào quy hoạch cán bộ, tiêu chuẩn cán bộ để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể. Văn bản cho chủ trương bổ sung của cơ quan có thẩm quyền.
1. Lãnh đạo đơn vị hiện có.........đồng chí. Tình hình và phân công nhiệm vụ.
2. Nhu cầu sắp tới (lý do cần bổ nhiệm cán bộ).
II. Phần tóm tắt lý lịch cán bộ:
1. Đồng chí.........................................., ngày sinh, (chức vụ, đơn vị, quê quán, dân tộc, trình độ học vấn, lý luận chính trị, ngoại ngữ.......):
2. Tóm tắt quá trình công tác.
3. Tóm tắt nhận xét, ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu.
4. Kết quả phiếu tín nhiệm:
- Cán bộ chủ chốt:............../................đồng chí tán thành = ..............%;
- Cấp ủy (hoặc Thường vụ cấp ủy) đơn vị đã nhất trí biểu quyết đề nghị bổ nhiệm (hoặc bổ nhiệm lại) ……../.........=............%;
- Tập thể lãnh đạo đơn vị đã biểu quyết để đề nghị bổ nhiệm......./.....=........%.
III. Phần đề nghị:
Căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ và kết quả thực hiện quy trình nhân sự của đơn vị, .....đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, bổ nhiệm đồng chí giữ chức.............................
(Kèm theo Tờ trình: Hồ sơ cán bộ ..........).
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu 02- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày / /2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày......... tháng......... năm 20..... |
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
Họ và tên cán bộ: ......................................................................................................
Đơn vị công tác: ........................................................................................................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Nhiệm vụ được phân công: .......................................................................................
1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách.
- Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện.
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật.
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ.
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
- Tính trung thực, khách quan trong công tác.
- Tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân.
| ............ngày..........tháng.............năm………. |
Mẫu 03- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày / /2014 của Bộ Xây dựng.
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC LẤY Ý KIẾN | ……., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
(Của cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị)
I . SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ:
1. Họ và tên cán bộ.
2. Ngày, tháng, năm sinh; quê quán, ngày vào Đảng, ngày chính thức.
3. Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ.
4. Quá trình công tác: những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM; MẶT MẠNH, MẶT YẾU; TRIỂN VỌNG:
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống:
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Đạo đức lối sống; thái độ và hành động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và tác phong công tác, quan hệ với cán bộ, nhân dân.
- Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở cơ quan; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
2. Năng lực công tác:
- Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng, của Nhà nước.
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong khoảng 5 năm trở lại đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại cán bộ hàng năm và phân tích chất lượng đảng viên).
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trội.
III. KẾT LUẬN CHUNG:
1. Về đảm bảo tiêu chuẩn cán bộ.
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
3. Triển vọng và chiều hướng phát triển.
| T/M CẤP ỦY |
Mẫu 04- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày / /2014 của Bộ Xây dựng.
(Của chi ủy nơi cư trú của bản thân và gia đình cán bộ)
- Họ và tên cán bộ: ..................................................................................................
- Chức vụ hiện nay: .................................................................................................
- Tên cơ quan, đơn vị công tác ...............................................................................
1- Việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
2- Về phẩm chất đạo đức, lối sống:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
3- Về mối quan hệ với nhân dân nơi cư trú:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
4- Nhận xét khác:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Bản nhận xét này được làm thành 02 bản, 01 bản gửi cho cơ quan, 01 bản lưu tại Chi ủy nơi cư trú.
XÁC NHẬN CỦA ĐẢNG ỦY XÃ, PHƯỜNG | .........ngày..........tháng.........năm 20........ |
Mẫu 05- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày / /2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày......... tháng......... năm 20..... |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN TÍN NHIỆM CÁN BỘ
Căn cứ Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử ban hành kèm theo Quyết định số 68-QĐ/TW ngày 04/7/2007 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BXD ngày ..../....../20.... của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu;
Căn cứ yêu cầu kiện toàn, bổ sung cán bộ lãnh đạo của đơn vị........;
Căn cứ quy hoạch cán bộ dự nguồn các chức danh lãnh đạo của đơn vị......;
Căn cứ tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức và năng lực cán bộ;
Để có cơ sở xem xét, quyết định, đơn vị ............. đề nghị đồng chí cho biết ý kiến tín nhiệm của mình về dự kiến bổ nhiệm (hoặc bổ nhiệm lại) đồng chí ..........., sinh ngày ......, trình độ chuyên môn nghiệp vụ ...................., chức vụ........, đơn vị........., giữ chức vụ ................................:
Đồng ý |
|
Không đồng ý |
|
Ghi chú: Đồng chí “đồng ý” hoặc “không đồng ý” bổ nhiệm thì đánh dấu "X" vào ô trống tương ứng cùng hàng.
Trường hợp không đồng ý với dự kiến nhân sự nêu trên, đồng chí có thể giới thiệu nhân sự khác (Chỉ giới thiệu 01 người và ghi rõ họ tên, năm sinh (tuổi), chức vụ, đơn vị công tác).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
(có thể không phải ký tên)
Mẫu 06- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày / /2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày......... tháng......... năm 20..... |
LẤY Ý KIẾN TÍN NHIỆM CÁN BỘ ĐỂ BỔ NHIỆM GIỮ CHỨC VỤ ..........
Hôm nay, ngày ...../...../20... , đơn vị tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến tín nhiệm cán bộ để trình Bộ bổ nhiệm chức vụ ..................đối với đồng chí ......................, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chức vụ, đơn vị công tác.
1. Thành phần ban kiểm phiếu:
- Đồng chí: Nguyễn Văn A, chức vụ, đơn vị công tác.
- Đồng chí Vũ Văn B, chức vụ, đơn vị công tác.
- Đồng chí Lê Văn C, chức vụ, đơn vị công tác.
2. Kết quả kiểm phiếu: Trước khi kiểm phiếu, phong bì đựng phiếu tín nhiệm được dán kín, có chữ ký và dấu niêm phong của cấp ủy đơn vị (hoặc dấu của đơn vị) được bảo quản nguyên vẹn.
- Tổng số người được mời tham gia cuộc họp lấy ý kiến: ........ người
- Số người có mặt: ........... người;
- Số người vắng mặt: ........... người;
- Tổng số phiếu phát ra: ............ phiếu;
- Tổng số phiếu thu về: ............ phiếu;
- Trong đó:
+ Số phiếu hợp lệ: ............ phiếu;
+ Số phiếu không hợp lệ: ........... phiếu.
- Kết quả kiểm phiếu cụ thể như sau:
+ Số phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm là: ........ phiếu trên tổng số ........ phiếu thu về, chiếm tỷ lệ ..............%;
+ Số phiếu không đồng ý bổ nhiệm: ............ phiếu;
Ban Kiểm phiếu:
Đ/c Nguyễn Văn A | Đ/c Vũ Văn B | Đ/c Lê Văn C |
Mẫu 07- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày / /2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: QĐ-………. | ............, ngày......... tháng......... năm 20..... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ..........
Căn cứ.......................................................................................................................
Căn cứ .....................................................................................................................
Căn cứ yêu cầu công tác, tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức và năng lực cán bộ;
Xét đề nghị của ........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm có thời hạn ông Nguyễn Văn A - Sinh năm .......,Trình độ, chức vụ, đơn vị công tác, giữ chức vụ .............., kể từ ngày........
Điều 2. Ông Nguyễn Văn A được hưởng lương bậc ... hệ số mức lương .... của viên chức quản lý chuyên trách theo Nghị định số 51/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và ông Nguyễn Văn A chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Công văn 1635/LĐTBXH-TCCB về tăng cường quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2850/BNV-CCVC năm 2013 thực hiện chế độ nghỉ hưu năm 2014 đối với cán bộ, công, viên chức, người quản lý doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 1448/BNV-CCVC năm 2014 giải quyết chế độ nghỉ hưu đối với công, viên chức, người quản lý trong doanh nghiệp Nhà nước đang kéo dài thời gian công tác do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 4693/QĐ-BNN-QLDN năm 2014 Quy chế hoạt động của Người đại diện vốn nhà nước tại Tổng công ty Mía Đường I - Công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 106/2015/NĐ-CP về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
- 6Thông tư 147/2016/TT-BQP quy định về quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quản lý và Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu
- 7Quyết định 6196/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ quản lý thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Công văn 2735/VPCP-TCCV năm 2017 về tuyển dụng, bổ nhiệm người nhà do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4716/VPCP-V.I năm 2017 phản ánh của Báo Bảo vệ pháp luật về Công ty cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 27/KH-HĐTĐKT năm 2017 về tổ chức thực hiện phong trào thi đua Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương ban hành
- 11Quyết định 552/QĐ-BXD năm 2017 về Quy chế quản lý người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 6Nghị định 66/2011/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
- 7Quyết định 68/QĐ-TW năm 2007 về Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
- 9Công văn 1635/LĐTBXH-TCCB về tăng cường quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 51/2013/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 11Nghị định 62/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 12Công văn 2850/BNV-CCVC năm 2013 thực hiện chế độ nghỉ hưu năm 2014 đối với cán bộ, công, viên chức, người quản lý doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 14Công văn 1448/BNV-CCVC năm 2014 giải quyết chế độ nghỉ hưu đối với công, viên chức, người quản lý trong doanh nghiệp Nhà nước đang kéo dài thời gian công tác do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Nghị định 69/2014/NĐ-CP về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước
- 16Quyết định 4693/QĐ-BNN-QLDN năm 2014 Quy chế hoạt động của Người đại diện vốn nhà nước tại Tổng công ty Mía Đường I - Công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Nghị định 106/2015/NĐ-CP về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
- 18Thông tư 147/2016/TT-BQP quy định về quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quản lý và Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu
- 19Quyết định 6196/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ quản lý thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 20Công văn 2735/VPCP-TCCV năm 2017 về tuyển dụng, bổ nhiệm người nhà do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 21Công văn 4716/VPCP-V.I năm 2017 phản ánh của Báo Bảo vệ pháp luật về Công ty cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Kế hoạch 27/KH-HĐTĐKT năm 2017 về tổ chức thực hiện phong trào thi đua Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương ban hành
Quyết định 1085/QĐ-BXD năm 2014 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu
- Số hiệu: 1085/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/09/2014
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 19/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực