- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1084/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 15 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 256/TTr-SNV ngày 11/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Vị trí, chức năng
1.1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) là cơ quan chuyên trách thực hiện chức năng giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2020 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh) quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; chịu sự quản lý về tổ chức và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
1.2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
1.3. Trụ sở của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 1, đường Nguyễn Lương Bằng, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
2.2. Tham mưu xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ và giám sát tình hình thực hiện vốn ngân sách và các nguồn vốn huy động khác để xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
2.3. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình trên địa bàn tỉnh.
2.4. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình.
2.5. Chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo tỉnh và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban chỉ đạo.
2.6. Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền về Chương trình.
2.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh quy định.
3. Cơ cấu tổ chức, biên chế và kinh phí hoạt động
3.1. Lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
a) Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có Chánh Văn phòng và 02 Phó Chánh Văn phòng.
b) Chánh Văn phòng do 01 Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm. Chánh Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng.
c) Phó Chánh Văn phòng: 01 Phó Chánh Văn phòng do Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn kiêm nhiệm, 01 Phó Chánh Văn phòng làm việc theo chế độ chuyên trách.
Phó Chánh Văn phòng là người giúp việc Chánh Văn phòng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chánh Văn phòng phân công, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về kết quả công tác được phân công. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
3.2. Cơ cấu tổ chức
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Tuyên truyền - Đào tạo và Thẩm định.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Văn phòng có Trưởng phòng và 01 (một) Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
3.3. Biên chế
a) Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh được bố trí công chức chuyên môn làm việc theo chế độ chuyên trách và chế độ kiêm nhiệm.
b) Biên chế công chức chuyên môn của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh làm việc theo chế độ chuyên trách là biên chế hành chính do UBND tỉnh quyết định giao hàng năm. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu thực tế của nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2010 - 2020 trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm xây dựng Đề án vị trí việc làm, xác định chỉ tiêu biên chế công chức chuyên môn làm việc theo chế độ chuyên trách của Văn phòng, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Các công chức chuyên môn cấp phòng của các sở, ban, ngành liên quan được cử đến làm việc theo chế độ kiêm nhiệm do Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh quyết định.
d) Việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
3.4. Kinh phí hoạt động
Kinh phí hoạt động của Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh do ngân sách tỉnh bố trí trong kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2020 như sau:
1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện) theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn bố trí 01 công chức chuyên trách về nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới trong 02 công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) theo quy định (Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 13/5/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
2.1. Chỉ đạo việc xây dựng và quyết định phê duyệt quy chế hoạt động của Văn phòng; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Văn phòng theo quy định.
2.2. Xây dựng và ban hành quy định về trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Văn phòng; mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Văn phòng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020
- 2Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1570/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung kinh phí hoạt động cho Văn phòng điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010-2020
- 4Quyết định 1977/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020
- 5Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020
- 6Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1570/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung kinh phí hoạt động cho Văn phòng điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010-2020
- 9Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 1977/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020
- 12Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ
Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 1084/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Doãn Thế Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực