- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017
- 3Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 rà soát, lập danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1083/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 06 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Đề án về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017;
Căn cứ Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 31/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về rà soát, lập Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 164/TTr-LĐTBXH ngày 22/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TTHC LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 40 ngày, cắt giảm 05 ngày (tỷ lệ 12,50%), thực hiện 35 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận đơn, tổng hợp và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập và gửi danh sách đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập danh sách gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 30 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 29 ngày.
2. Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày làm việc (tỷ lệ 16%), thực hiện 21 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 04 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu và ra quyết định. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
3. Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày làm việc, cắt giảm 5,5 ngày làm việc (tỷ lệ 19,5%), thực hiện 19,5 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã chứng nhận tình hình thân nhân gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu và ra quyết định trợ cấp. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
4. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 4,5 ngày làm việc (tỷ lệ 22,50%), thực hiện 15,5 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã chứng nhận bản khai và gửi các giấy tờ kèm theo đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập danh sách, gửi các giấy tờ kèm theo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 4,5 ngày làm việc (tỷ lệ 22,50%), thực hiện 15,5 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
6. Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 50 ngày, cắt giảm 07 ngày (tỷ lệ 14%), thực hiện 43 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, giới thiệu ra Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. Thời gian giải quyết: 10 ngày, không cắt giảm (Lý do: Vì thời gian này được tính vào thời gian ra Hội đồng Giám định y khoa).
+ Sở Y tế cấp giấy chứng nhận và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, không cắt giảm (Lý do: Thời gian đã phù hợp).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 50 ngày, cắt giảm 10 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 40 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 4,5 ngày, thực hiện 5,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 4,5 ngày, thực hiện 5,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. Thời gian giải quyết: 10 ngày, không cắt giảm (Lý do: Vì thời gian này được tính vào thời gian ra Hội đồng Giám định y khoa).
+ Sở Y tế cấp giấy chứng nhận và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ. Thời gian giải quyết 10 ngày, không cắt giảm (Lý do: Thời gian đã phù hợp).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
8. Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 06 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 24 ngày (được tính cho từng trường hợp giải quyết).
- Trách nhiệm giải quyết: Có 02 trường hợp
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần:
+ UBND cấp xã xác nhận, lập danh sách kèm bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động -Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 3,5 ngày, thực hiện 6,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định trợ cấp hàng tháng. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 14 ngày.
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần:
+ UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách, kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 3,5 ngày, thực hiện 6,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 14 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày, cắt giảm 05 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 20 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
10. Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày, cắt giảm 05 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 20 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
11. Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày làm việc (tỷ lệ 20%), thực hiện 24 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã kiểm tra, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ cúng. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 14 ngày.
12. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày làm việc (tỷ lệ 20%), thực hiện 16 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai kèm bản sao quyết định phong tặng/truy tặng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định phụ cấp hàng tháng, trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng hoặc quyết định trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày, cắt giảm 05 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 20 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
14. Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 06 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 24 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận bản khai, lập danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua bảo hiểm y tế, lập danh sách đề nghị cấp thẻ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát và làm thủ tục mua bảo hiểm y tế. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 14 ngày.
15. Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 15 ngày, cắt giảm 06 ngày (tỷ lệ 40%), thực hiện 09 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 06 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ.
16. Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 16 ngày làm việc, cắt giảm 3,5 ngày làm việc (tỷ lệ 21.88%), thực hiện 12,5 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 03 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 02 ngày.
Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị quân đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì các cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận (trong thời gian 03 ngày làm việc) và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của thân nhân người có công thuộc diện hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi đối với các trường hợp đủ điều kiện; chuyển Quyết định và 01 danh sách đã được phê duyệt về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày làm việc, thực hiện 04 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 39 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày làm việc (tỷ lệ 25,64%), thực hiện 29 ngày làm việc (chưa tính 10 ngày làm việc để giải quyết khiếu nại nếu phát sinh).
- Trách nhiệm giải quyết: Hội đồng xét duyệt xét duyệt đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại thì bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày. Thời gian niêm yết công khai 07 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Thời gian giải quyết: 07 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 05 ngày.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng hoặc có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 03 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 02 ngày.
+ Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý. Thời gian giải quyết 07 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 05 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 03 ngày làm việc, không cắt giảm (Lý do: Thời gian quy định giải quyết tại mỗi cấp chỉ 01 ngày nên không cắt giảm được).
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thủ tục tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đối tượng vào cơ sở. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
+ Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
19. Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (TTHC này nằm trong QĐ công bố TTHC cấp huyện)
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày, cắt giảm 07 ngày (tỷ lệ 28%), thực hiện 18 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm lập danh sách cấp Sổ theo dõi (mẫu số 05-CSSK) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý, Sổ theo dõi của từng đối tượng và chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để phát cho đối tượng. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 11 ngày.
- 1Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 1894/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Chương trình, Đề án khuyến công năm 2016 sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 324/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ và kinh phí thực hiện Chương trình phối hợp giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban Dân tộc bắt đầu từ năm 2017
- 4Quyết định 2203/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016
- 5Quyết định 3313/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017
- 3Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 rà soát, lập danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 1894/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Chương trình, Đề án khuyến công năm 2016 sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 324/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ và kinh phí thực hiện Chương trình phối hợp giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban Dân tộc bắt đầu từ năm 2017
- 8Quyết định 2203/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016
- 9Quyết định 3313/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1083/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Thân Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2016
- Ngày hết hiệu lực: 15/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực