THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1078/1997/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 1997 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quyết định số 1077/1997/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Được phê duyệt tại Quyết định số 1078-1997/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
1. Phương hướng, chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, các lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên từng thời kỳ.
2. Các chính sách lớn thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ.
3. Các dự án văn bản pháp quy của Nhà nước về khoa học và công nghệ.
4. Các chỉ tiêu lớn của kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm, hàng năm.
5. Các chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước.
6. Các vấn đề quan trọng khác về khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu tham gia ý kiến hoặc do Hội đồng thấy cần thiết có kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ.
Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng:
- Lãnh đạo Hội đồng hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1, Điều 2 Chương I của Quy chế này.
- Chuẩn bị nội dung các vấn đề đưa ra thảo luận ở Hội đồng.
- Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Hội đồng.
Nhiệm vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng:
- Giúp Chủ tịch Hội đồng trong việc lãnh đạo công tác chung của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về phần công tác được phân công phụ trách.
- Thay mặt Chủ tịch Hội đồng điều hành và giải quyết công việc của Hội đồng thuộc quyền hạn Chủ tịch Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Nhiệm vụ của uỷ viên Hội đồng:
- Tham gia đầy đủ các kỳ họp của Hội đồng.
- Chuẩn bị tốt để đóng góp ý kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận trong các kỳ họp Hội đồng hoặc góp ý kiến vào các văn bản do Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng gửi đến.
- Giữ gìn mọi tài liệu và số liệu mật theo quy định chung của Nhà nước và của Hội đồng.
Điều 5. Quyền hạn của các thành viên Hội đồng.
1. Được cung cấp những thông tin cần thiết về vấn đề kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của quốc gia và được tìm hiểu những tài liệu, số liệu có liên quan tới nội dung các kỳ họp của Hội đồng.
2. Được bảo đảm các điều kiện làm việc cần thiết theo chế độ quy định để thực hiện nhiệm vụ quy định ở Điều 1, Điều 2 Chương I của Quy chế này.
Nhiệm vụ của Văn phòng Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia:
- Chuẩn bị nội dung, chương trình, tài liệu làm việc cho các kỳ họp của Hội đồng theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng.
- Lập biên bản các kỳ họp của Hội đồng.
- Thực hiện những công việc có liên quan tới công tác của Hội đồng giữa hai kỳ họp Hội đồng do Hội đồng giao.
- Lưu giữ hồ sơ và làm công tác văn thư của Hội đồng.
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUAN HỆ LÀM VIỆC CỦAHỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Các khuyến nghị và biên bản các kỳ họp của Hội đồng được chuyển đầy đủ đến Thủ tướng Chính phủ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và thư ký của kỳ họp.
Điều 9. Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia họp thường kỳ 6 tháng 1 lần.
Khi có công việc cần thiết theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng triệu tập các kỳ họp bất thường.
Khi cần thiết, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách công tác khoa học và công nghệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường sẽ tham dự các kỳ họp của Hội đồng.
Tuỳ theo nội dung của kỳ họp, Chủ tịch Hội đồng có thể mời một số đại diện các cơ quan liên quan dự họp. Các đại diện này không tham gia biểu quyết các vấn đề của Hội đồng.
- 1Quyết định 813/2003/QĐ-TTg phê duyệt danh sách thành viên Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia (nhiệm kỳ từ năm 2003 đến năm 2008) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 21/2005/TT-BKHCN hướng dẫn thực hiện chính sách khoa học và công nghệ đối với nông trường quốc doanh, công ty lâm nghiệp quy định tại Nghị định 170/2004/NĐ-CP và Nghị định 200/2004/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Chỉ thị 138-TTg năm 1981 về việc thi hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về chính sách khoa học và kỹ thuật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 148/2003/QĐ-TTg phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chính sách khoa học và Công nghệ quốc gia (nhiệm kỳ từ năm 2003 đến năm 2008) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2229/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 813/2003/QĐ-TTg phê duyệt danh sách thành viên Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia (nhiệm kỳ từ năm 2003 đến năm 2008) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 21/2005/TT-BKHCN hướng dẫn thực hiện chính sách khoa học và công nghệ đối với nông trường quốc doanh, công ty lâm nghiệp quy định tại Nghị định 170/2004/NĐ-CP và Nghị định 200/2004/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 4Quyết định 1077/1997/QĐ-TTg về việc thành lập Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 138-TTg năm 1981 về việc thi hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về chính sách khoa học và kỹ thuật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2229/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1078/1997/QĐ-TTg phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1078/1997/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/1997
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 31/01/1998
- Số công báo: Số 3
- Ngày hiệu lực: 12/12/1997
- Ngày hết hiệu lực: 12/08/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực