- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Công văn 1515/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Thông tư về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1071/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 23 tháng 5 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Công văn số 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1144/TTr-SGDĐT ngày 22/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Mục đích
- Thi tốt nghiệp THPT nhằm đánh giá kết quả học tập của người học theo mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT, chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT; lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học của trường phổ thông.
- Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có thể sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.
2. Yêu cầu
Thi tốt nghiệp THPT phải bảo đảm yêu cầu an toàn, nghiêm túc, khách quan, chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh, đánh giá đúng trình độ người học, phản ánh đúng chất lượng dạy và học của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
1. Lịch thi
Ngày | Buổi | Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài | |
27/6/2023 | SÁNG | 08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi | ||||
CHIỀU | 14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi | |||||
28/6/2023 | SÁNG | Ngữ văn | 120 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 | |
CHIỀU | Toán | 90 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 | ||
29/6/2023 | SÁNG | Bài thi KHTN | Vật lí | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 |
Hóa học | 50 phút | 08 giờ 30 | 08 giờ 35 | |||
Sinh học | 50 phút | 09 giờ 30 | 09 giờ 35 | |||
Bài thi KHXH | Lịch sử | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 | ||
Địa lí | 50 phút | 08 giờ 30 | 08 giờ 35 | |||
Giáo dục công dân | 50 phút | 09 giờ 30 | 09 giờ 35 | |||
CHIỀU | Ngoại ngữ | 60 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 | ||
30/6/2023 | Dự phòng |
2. Thành lập Ban Chỉ đạo thi
Sở GDĐT tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo thi, thành phần như sau:
- Trưởng ban là Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Phó Trưởng ban là lãnh đạo một số sở, ban, ngành liên quan của tỉnh; trong đó, Phó Trưởng ban thường trực là Giám đốc Sở GDĐT hoặc Phó Giám đốc Sở GDĐT trong trường hợp đặc biệt;
- Các ủy viên là lãnh đạo các phòng của Sở GDĐT, lãnh đạo các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan và lãnh đạo UBND cấp huyện, thị xã, thành phố;
- Các thư ký là công chức, viên chức của Sở GDĐT và một số sở, ban, ngành liên quan.
3. Thành lập Hội đồng thi
- Giám đốc sở GDĐT ra quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, gồm: Ban Thư ký; Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự luận; Ban Chấm thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo bài thi tự luận; Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm. Hội đồng thi có các Điểm thi để tổ chức khâu coi thi trong Kỳ thi.
- Thành phần Hội đồng thi: Chủ tịch là Giám đốc Sở GDĐT (hoặc là Phó Giám đốc Sở GDĐT trong trường hợp đặc biệt); các Phó Chủ tịch là Phó Giám đốc Sở GDĐT, lãnh đạo phòng có chức năng quản lý giáo dục trung học, giáo dục thường xuyên cấp THPT và công tác thi tốt nghiệp THPT thuộc Sở GDĐT; các ủy viên là lãnh đạo một số phòng thuộc Sở GDĐT và Hiệu trưởng trường phổ thông; trong đó, ủy viên thường trực là lãnh đạo phòng có chức năng quản lý công tác thi tốt nghiệp THPT thuộc Sở GDĐT.
4. Thành lập các Điểm thi
TT | Điểm thi | Trường đặt điểm thi - Địa chỉ | Thí sinh các trường |
1 | THPT Vĩnh Linh | Trường THPT Vĩnh Linh Thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh | THPT Vĩnh Linh; THCS&THPT Bến Quan; THCS&THPT Bến Hải; Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Linh |
2 | THCS&THPT Bến Hải | Trường THCS&THPT Bến Hải Xã Vĩnh Lâm, huyện Vĩnh Linh | |
3 | THPT Gio Linh | Trường THPT Gio Linh Thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh | THPT Gio Linh; THCS&THPT Cồn Tiên; Trung tâm GDNN-GDTX Gio Linh |
4 | THCS Thị trấn Gio Linh | Trường THCS Thị trấn Gio Linh Thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh | |
5 | THPT Đông Hà | Trường THPT Đông Hà Phường 1, TP. Đông Hà | THPT Đông Hà; THPT Lê Lợi; THPT Chuyên LQĐ; THPT Chế Lan Viên; PTLC CĐSP Quảng Trị; TH, THCS và THPT Trưng Vương; Liên cấp HNQT iSchool Quảng Trị; Trung tâm GDNN-GDTX TP. Đông Hà |
6 | THPT Lê Lợi | Trường THPT Lê Lợi Phường Đông Lê, TP. Đông Hà | |
7 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Phường 5, TP. Đông Hà | |
8 | THPT Chế Lan Viên | Trường THPT Chế Lan Viên Xã Thanh An, huyện Cam Lộ | |
9 | THPT Cam Lộ | Trường THPT Cam Lộ Thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ | THPT Cam Lộ; THPT Lê Thế Hiếu; THCS&THPT Tân Lâm |
10 | THPT Đakrông | Trường THPT Đakrông Thị trấn KrôngKlang, huyện Đakrông | THPT Đakrông; Trung tâm GDNN-GDTX Đakrông |
11 | THPT Hướng Hóa | Trường THPT Hướng Hóa Thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa | THPT Hướng Hóa; Trung tâm GDNN-GDTX Hướng Hóa |
12 | THCS Khe Sanh | Trường THCS Khe Sanh Thi trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa | |
13 | THPT Triệu Phong | Trường THPT Triệu Phong Xã Triệu Trạch, huyện Triệu Phong | THPT Triệu Phong; THPT Chu Văn An; THPT Vĩnh Định; THPT Nguyễn Hữu Thận |
14 | THPT Chu Văn An | Trường THPT Chu Văn An Thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong | |
15 | THPT Vĩnh Định | Trường THPT Vĩnh Định Xã Triệu Trung, huyện Triệu Phong | |
16 | THPT Nguyễn Hữu Thận | Trường THPT Nguyễn Hữu Thận Xã Triệu Đại, huyện Triệu Phong | |
17 | THPT Thị xã Quảng Trị | Trường THPT Thị xã Quảng Trị Phường 3, thị xã Quảng Trị | THPT Thị xã Quảng Tri; THPT Nguyễn Huệ; Phổ thông DTNT tỉnh |
18 | THPT Nguyễn Huệ | Trường THPT Nguyễn Huệ Phường 3, thị xã Quảng Trị | |
19 | THPT Hải Lăng | Trường THPT Hải Lăng Thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng | THPT Hải Lăng; THPT Bùi Dục Tài; Trung tâm GDNN-GDTX Hải Lăng |
20 | THPT Bùi Dục Tài | Trường THPT Bùi Dục Tài Xã Hải Sơn, huyện Hải Lăng | |
21 | THPT Cửa Tùng | Trường THPT Cửa Tùng Thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh | THPT Cửa Tùng |
22 | THCS&THPT Cửa Việt | Trường THCS&THPT Cửa Việt Thị trấn Cửa Việt, huyện Gio Linh | THCS&THPT Cửa Việt |
23 | THPT Lao Bảo | Trường THPT Lao Bảo Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa | THPT Lao Bảo |
24 | THCS&THPT Đakrông | Trường THCS&THPT Đakrông Xã Tà Rụt, huyện Đakrông | THCS&THPT Đakrông |
25 | THPT A Túc | Trường THPT A Túc Xã Lìa, huyện Hướng Hóa | THPT A Túc |
26 | THPT Hướng Phùng | Trường THPT Hướng Phùng Xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa | THPT Hướng Phùng |
27 | THPT Trần Thị Tâm | Trường THPT Trần Thị Tâm Xã Hải Quế, huyện Hải Lăng | THPT Trần Thị Tâm |
5. In sao đề thi
- Thành lập một Ban In sao đề thi.
- Địa điểm làm việc: Nhà khách Tỉnh ủy Quảng Trị.
6. Coi thi
Huy động 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ điều kiện tham gia làm nhiệm vụ thi tại các Điểm thi.
7. Làm phách bài thi
- Thành lập một Ban Làm phách bài thi tự luận.
- Địa điểm làm việc: Nhà khách Tỉnh ủy Quảng Trị.
8. Chấm thi
- Thành lập một Ban Chấm thi tự luận và một Ban Chấm thi trắc nghiệm.
- Địa điểm làm việc: Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn.
9. Phúc khảo bài thi
- Thành lập một Ban Phúc khảo bài thi tự luận và một Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm (nếu có bài thi xin phúc khảo).
- Địa điểm làm việc: Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn.
10. Thời gian thực hiện
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị tham gia | Thời gian thực hiện |
|
1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thi (T1). | Sở GDĐT | Các trường phổ thông, các trung tâm GDNN-GDTX (gọi trung là trường phổ thông) | Hoàn thành chậm nhất ngày 23/4/2022 |
|
2 | Rà soát, cập nhật thông tin của học sinh, học viên (gọi chung là học sinh), gồm: - Thông tin cá nhân; | Sở GDĐT | Các trường phổ thông | - Hoàn thành trước 17 giờ ngày 25/4/2023 |
|
- Thông tin kết quả học tập. | - Hoàn thành trước 17giờ ngày 31/5/2023 |
| |||
3 | - Lập và giao tài khoản cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 2022-2023 (gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12). | Sở GDĐT | Các trường phổ thông | - Từ ngày 26/4 đến hết ngày 28/4/2023 |
|
- Tổ chức cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến trên Hệ thống quản lý thi. | - Từ ngày 26/4 đến hết ngay 30/4/2023 |
| |||
- Tổ chức cho thí sinh đang học lớp 12 chính thức ĐKDT trực tuyến. | -Từngày 04/5 đến 17 giờ ngày 13/5/2023 |
| |||
4 | Tổ chức cho thí sinh thuộc điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT trực tiếp; nhận Phiếu ĐKDT và nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT. | Sở GDĐT | Các đơn vị ĐKDT | Từ ngày 04/5 đến 17 giờ ngày 13/5/2023 |
|
5 | Thành lập Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT. | UBND tỉnh, Sở GDĐT | Các cơ quan liên quan | Hoàn thành chậm nhất ngày 10/5/2023 |
|
6 | Rà soát, kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có). | Sở GDĐT | Các đơn vị ĐKDT | Từ ngày 14/5 đến hết ngày 19/5/2023 |
|
7 | In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,... của tên thí sinh; in Phiếu ĐKDT đối với thí sinh đăng ký ĐKDT trực tuyến; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên Phiếu và danh sách. | Các đơn vị ĐKDT | Sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 22/5/2023 |
|
8 | Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh. | Các đơn vị ĐKDT | Sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 25/5/2023 |
|
9 | Hoàn thành chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có); bàn giao Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT hoặc túi hồ sơ ĐKDT (đối với thí sinh tự do) cho Sở GDĐT. | Các đơn vị ĐKDT | Sở GDĐT | Từ ngày 26/5 đến hết ngày 28/5/2023 |
|
10 | Thành lập Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. | Sở GDĐT |
| Hoàn thành chậm nhất ngày 21/5/2023. |
|
11 | Thành lập các Ban của Hội đồng thi và các Điểm thi. | Sở GDĐT | Các trường phổ thông; các đơn vị liên quan | Theo tiến độ tổ chức Kỳ thi |
|
12 | Nhận Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT và hồ sơ kèm theo. | Các đơn vị ĐKDT | Sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 31/5/2023 |
|
13 | Nhập, rà soát dữ liệu xét công nhận tốt nghiệp của thí sinh vào Hệ thống QLT. | Các đơn vị ĐKDT | Sở GDĐT | Từ ngày 01/6/2023 đến ngày 06/6/2023 |
|
14 | Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ GDĐT | Sở GDĐT |
| Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2023 |
|
15 | Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi. | Thủ trưởng đơn vị ĐKDT |
| Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2023 |
|
16 | Đánh số báo danh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi. | Hội đồng thi | Ban Thư ký | Hoàn thành chậm nhất ngày 11/6/2023 |
|
17 | In các tài liệu cho công tác tổ chức thi và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh. | Các đơn vị ĐKDT | Sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 18/6/2023 |
|
18 | Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi tại các Điểm thi. | Hội đồng thi | Các Điểm thi | Hoàn thành chậm nhất ngày 24/6/2023 |
|
19 | Tập huấn nghiệp vụ thi cho cán bộ làm nhiệm vụ coi thi. | Các trường phổ thông |
| Hoàn thành chậm nhất ngày 24/6/2023 |
|
20 | Bàn giao các túi đựng Phiếu TLTN cho các Trưởng Điểm thi. | Hội đồng thi | Trường Điểm thi | Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định |
|
21 | Hội nghị thi (T2). | Hội đồng thi | Lãnh đạo, thư ký các Điểm thi | Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định |
|
22 | Bàn giao đề thi cho các Điểm thi. | Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi | Các Điểm thi | Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định | |
23 | Ban Coi thi làm việc. | Ban Coi thi | Hội đồng thi | Từ ngày 25/6/2023 | |
24 | Coi thi theo lịch thi. | Ban Coi thi | Hội đồng thi | Các ngày 28, 29 và 30/6/2023 | |
25 | Hoàn thành việc chuẩn bị, lắp đặt thiết bị, cài đặt phần mềm chấm thi trắc nghiệm và báo cáo Bộ. | Hội đồng thi | Tổ Kỹ thuật | Chậm nhất ngày 30/6/2023 | |
26 | Cập nhật báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. | Ban Thư ký | Các Điểm thi | Buổi sáng, chậm nhất 11 giờ 30. Buổi chiều, chậm nhất 16 giờ 30 | |
27 | Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. | Ban Thư ký | Các Điểm thi | Chậm nhất 11 giờ 30 ngày 30/6/2023 | |
28 | - Tổ chức chấm thi; - Tổng kết công tác chấm thi; - Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT; - Đối sánh kết quả thi. | Hội đồng thi | Các Ban của Hội đồng thi | Hoàn thành chậm nhất 17 giờ ngày 15/7/2023 | |
29 | Công bố kết quả thi. | Hội đồng thi | Sở GDĐT; các đơn vị ĐKDT | 8h00 ngày 18/7/2023 | |
30 | Xét công nhận tốt nghiệp THPT. | Hội đồng Xét tốt nghiệp | Các trường phổ thông | Hoàn thành chậm nhất ngày 20/7/2023 | |
31 | Cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT; công bố kết quả tốt nghiệp THPT. | Sở GDĐT |
| Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2023 | |
32 | Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh. | Các trường phổ thông |
| Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2023 | |
33 | In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh. | Hội đồng thi | Sở GDĐT; Các đơn vị ĐKDT | Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2023 | |
34 | Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo. | Các đơn vị ĐKDT | Sở GDĐT | Từ ngày 18/7 đến hết ngày 27/7/2023 | |
35 | Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Sở GDĐT/Hội đồng thi. | Các đơn vị ĐKDT | Sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 28/7/2023 | |
36 | Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có). | Hội đồng thi | Sở GDĐT | Hoàn thành chậm nhất ngày 05/8/2023 | |
37 | Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo. | Hội đồng Xét tốt nghiệp | Các đơn vị ĐKDT | Hoàn thành chậm nhất ngày 12/8/2023 | |
38 | Cập nhật vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL). | Sở GDĐT |
| Hoàn thành chậm nhất ngày 13/8/2023 | |
39 | Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Văn phòng Bộ). | Sở GDĐT |
| Hoàn thành chậm nhất ngày 15/8/2023 |
11. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí phục vụ Kỳ thi
- Cơ sở vật chất: Sở GDĐT trưng dụng cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục nơi có đặt Điểm thi.
- Trang thiết bị: Thực hiện theo hướng dẫn thi của Bộ GDĐT và để đảm bảo cho tổ chức Kỳ thi, Sở GDĐT chuẩn bị một số trang thiết bị như sau:
+ Hỗ trợ học sinh đăng ký dự thi
TT | Tên thiết bị - cấu hình | ĐVT | Số lượng | Ghi chú (mục đích sử dụng) |
1 | Màn hình 16", CPU: Core i7, RAM: 16 Gb, SSD: 512 Gb, Khối lượng <2 kg | Cái | 1 | Xử lý các phần mềm thi TN THPT, tuyển sinh ĐH, CĐ lưu động (chưa có) |
+ In ấn hồ sơ thi:
TT | Tên thiết bị - cấu hình | ĐVT | Số lượng | Ghi chú (mục đích sử dụng) |
1 | Máy in laser khổ giấy A3 | Cái | 2 | In các loại hồ sơ thi: các loại danh sách, phiếu báo điểm, giấy chứng nhận,... (đã có 01 cái, đề nghị mua mới 01 cái) |
+ In, sao đề thi:
TT | Tên thiết bị - cấu hình | ĐVT | Số lượng | Ghi chú (mục đích sử dụng) |
1 | Máy photo siêu tốc: Khổ giấy A3, tốc độ tối thiểu 100 bản/ phút; độ phân giải tối thiểu 600 dpi,... | Cái | 2 | Đã có 01 cái, đề nghị mua mới 01 cái |
2 | Máy photo copy thường | Cái | 1 | Photo các biểu mẫu, văn bản thông thường (đã có) |
3 | Máy vi tính | Bộ | 1 | Làm các biên bản, số liệu sao in đề,... (đã có) |
4 | Máy in | Cái | 1 | In biên bản,... (đã có) |
5 | Điện thoại cố định có chức năng ghi âm và có loa ngoài | Cái | 1 | Đặt tại vòng 2 (chưa có) |
6 | Thùng đựng đề thi, khóa | Cái | 27 | Đựng đề thi chuyển đến các Điểm thi, chuyển bài thi từ các Điểm thi về Ban Thư ký (mua mới) |
+ Coi thi:
TT | Tên thiết bị - cấu hình | ĐVT | Số lượng | Ghi chú (mục đích sử dụng) |
1 | Camera, có bộ lưu điện dự phòng, màn hình hiển thị, thiết bị lưu trữ dữ liệu camera đảm bảo lưu tối thiểu 07 ngày | Bộ | 27 | Giám sát phòng chứa đề thi, bài thi (sử dụng lại camera các Điểm thi và bộ lưu trữ dữ liệu năm 2021, mua mới khoảng 15 bộ) |
2 | Tủ đựng đề thi | Cái | 27 | Có thể sử dụng chung tủ đựng đề thi bài thi đối với các Điểm thi ít phòng thi (dự kiến mua thêm 05 cái) |
3 | Tủ đựng bài thi | Cái | 27 | |
4 | Máy photocopy | Cái | 27 | Đã có tại các điểm thi |
5 | Máy điện thoại cố định hoặc di động (có cấu hình theo đúng quy định) | Cái | 27 | Đã có tại các điểm thi (dự kiến mua mới 10 cái) |
6 | Máy in màu | Cái | 01 | In các loại thẻ (mua mới) |
+ Làm phách bài thi:
TT | Tên thiết bị - cấu hình | ĐVT | Số lượng | Ghi chú (mục đích sử dụng) |
1 | Máy vi tính | Bộ | 3 | 01 máy dồn túi, 01 máy đánh phách, 01 máy làm biên bản (đã có) |
2 | USB để copy dữ liệu làm phách giữa các vòng và nhập điểm | Cái | 6 | Ghi dữ liệu làm phách (đã có) |
3 | Đĩa CD | Cái | 10 | Ghi dữ liệu làm phách |
+ Chấm thi tự luận:
TT | Tên thiết bị - cấu hình | ĐVT | Số lượng | Ghi chú (mục đích sử dụng) |
1 | Camera, có bộ lưu điện dự phòng, màn hình hiển thị, thiết bị lưu trữ dữ liệu camera đảm bảo lưu tối thiểu 21 ngày | Bộ | 10 | 01 phòng lưu bài thi tự luận; 07 phòng chấm thi tự luận; 01 phòng Thư ký; 01 phòng nhập điểm (sử dụng lại camera các điểm thi và bộ lưu trữ dữ liệu năm 2021, dự kiến mua mới 04 bộ bị hỏng) |
2 | Tủ đựng bài thi, hồ sơ thi | Cái | 4 | 01 tủ đựng hồ sơ thi; 03 tủ đựng bài thi (đã có) |
3 | Máy tính | Bộ | 4 | 01 làm các loại biên bản; 03 nhập điểm bài thi (đã có) |
4 | Máy in A4 | Cái | 2 | 01 phòng Thư ký; 01 phòng nhập điểm (đã có) |
5 | Máy điện thoại cố định hoặc di động (có cấu hình theo đúng quy định) | Cái | 1 | Đặt tại phòng trực của Ban Chẩm thi (đã có) |
+ Chấm thi trắc nghiệm:
TT | Tên thiết bị - cấu hình | ĐVT | Số lượng | Ghi chú (mục đích sử dụng) |
1 | Máy chủ: CPU: Intel® Xeon® 4 core 2.0 Ghz; RAM: 16GB; HDD: 2x1 TB 10K RPM SAS 6.0 Gbps (được cấu hình chạy RAID 1); Card mạng: 1 Gbps (2 port); Ổ ghi CD/DVD; Có thể ghi với tốc độ tối thiểu 8x để ghi dữ liệu vào đĩa DVD, CD (CD0, CD1, CD2, CD3, CD4,...); OS: Windows Server 2016 (bản quyền) | Bộ | 1 | Máy chủ chấm trắc nghiệm (đã có, sử dụng lại máy năm 2021) |
2 | Máy trạm: CPU: Intel® Core i5 2.0 Ghz; RAM: 4GB; HDD: 256GB; Card mạng: 1Gbps; OS Windows 10 Pro (bản quyền) | Bộ | 4 | 02 máy chấm; 01 dự phòng; 01 Thư ký (mua mới 2 bộ) |
3 | Máy Scan: Khổ giấy: quét được khổ A4; Có khay nạp giấy tự động (ADF); Tốc độ quét tối thiểu 30 trang/phút; Hỗ trợ chuẩn ảnh xuất ra JPG, dạng đa cấp xám (gray scale); Độ phân giải ảnh quét tối thiểu là 200dpi; Hỗ trợ chuẩn kết nối TWAIN trên các hệ điều hành Windows 10. | Cái | 3 | 02 scan bài thi; 01 dự phòng (mua mới 2 cái) |
4 | Bộ lưu điện UPS đảm bảo hoạt động được tối thiểu 05 phút | Cái | 1 | Lưu điện trong trường hợp mất điện lưới (đã có) |
5 | Switch | Cái | 1 | Kết nối mạng LAN (đã có) |
6 | Dây mạng (10m) | Dây | 5 | Kết nối các máy tính chấm trắc nghiệm với máy chủ (đã có) |
7 | Camera, có bộ lưu điện dự phòng, màn hình hiển thị, thiết bị lưu trữ dữ liệu camera đảm bảo lưu tối thiểu 21 ngày | Bộ | 1 | Giám sát phòng chấm trắc nghiệm (đã có) |
8 | Tủ đựng bài thi, hồ sơ thi | Cái | 4 | (đã có) |
9 | Máy in A4 | Cái | 4 | 01 Thư ký; 02 in biên bản quét bài; 01 dự phòng (đã có) |
10 | Đĩa CD | Cái | 30 | Ghi dữ liệu chấm thi (mua mới) |
+ Phúc khảo bài thi:
TT | Tên thiết bị - cấu hình | ĐVT | Số lượng | Ghi chú (mục đích sử dụng) |
1 | Camera, có bộ lưu điện dự phòng, màn hình hiển thị, thiết bị lưu trữ dữ liệu camera đảm bảo lưu tối thiểu 21 ngày | Bộ | 3 | 01 phòng chấm phúc khảo trắc nghiệm; 02 phòng chấm phúc khảo tự luận (đã có) |
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục năm 2023.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI THAM GIA TỔ CHỨC KỲ THI
1. Công chức, viên chức và nhân viên tham gia Kỳ thi phải là người:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao;
- Nắm vững nghiệp vụ làm công tác thi;
- Không đang trong thời gian bị kỷ luật về Quy chế thi.
2. Những người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; người giám hộ; người được giám hộ (gọi chung là người thân) dự thi trong năm tổ chức Kỳ thi không được tham gia tổ chức thi.
3. Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định trên, những người tham gia chấm thi tự luận phải là người có năng lực chuyên môn tốt.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo và kiểm tra việc hoàn thành kế hoạch dạy học, đánh giá xếp loại học sinh ở các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Trình UBND tỉnh quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi. Tham mưu cho Ban Chỉ đạo thi để chỉ đạo tổ chức thi tại tỉnh theo Quy chế thi và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Chỉ đạo, tổ chức ĐKDT, quản lý hồ sơ ĐKDT; chuẩn bị điều kiện về cơ sở vật chất cho Kỳ thi; tổ chức tập huấn nghiệp vụ thi.
- Chủ trì thành lập, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi.
- Báo cáo Ban Chỉ đạo thi về việc thực hiện nhiệm vụ tổ chức thi, những vấn đề nảy sinh trong quá trình tổ chức thi.
- Tổ chức bàn giao Giấy chứng nhận kết quả thi cho cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Tổ chức xét công nhận tốt nghiệp THPT cho thí sinh; chỉ đạo tổ chức cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, Bằng tốt nghiệp THPT và Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông; công bố công khai phổ điểm các bài thi, môn thi thành phần, đối sánh điểm thi trung bình các bài thi, môn thi thành phần với điểm trung bình môn học tương ứng của năm học lớp 12 của các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên trong tỉnh.
- Thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức, giáo viên, thí sinh trong phạm vi quyền hạn quy định; đề nghị các cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định Quy chế thi và các quy định của pháp luật đối với những người tham gia làm công tác thi; lưu trữ hồ sơ của Kỳ thi theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan trình UBND tỉnh bảo đảm kinh phí tổ chức Kỳ thi.
2. Công an tỉnh
- Phối hợp với Sở GDĐT, UBND huyện, thị xã, thành phố lập phương án và bố trí lực lượng đảm bảo công tác an ninh, trật tự, an toàn cho Kỳ thi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Chỉ đạo thi.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở GDĐT lập phương án và bố trí lực lượng đảm bảo công tác y tế; công tác phòng, chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm cho Kỳ thi, đặc biệt công tác phòng chống dịch Covid-19 trong thời gian tổ chức Kỳ thi.
- Phối hợp với Sở GDĐT, căn cứ các quy định hiện hành, xây dựng phương án tài chính hỗ trợ đảm bảo điều kiện tổ chức Kỳ thi thành công, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm. Kịp thời ban hành những hướng dẫn, quy định về tài chính phục vụ Kỳ thi theo thẩm quyền.
- Bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để tổ chức Kỳ thi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Chỉ đạo thi.
4. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở GDĐT lập phương án và bố trí lực lượng đảm bảo công tác y tế; công tác phòng, chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm cho Kỳ thi, đặc biệt công tác phòng chống dịch Covid-19 trong thời gian tổ chức Kỳ thi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Chỉ đạo thi.
5. Các cơ quan, đơn vị liên quan
Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Ban Chỉ đạo thi.
6. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các trường THCS nơi đặt Điểm thi trên địa bàn chuẩn bị và bàn giao cơ sở vật chất cho Hội đồng thi.
- Chỉ đạo các trường THCS trên địa bàn giới thiệu công chức, viên chức, nhân viên tham gia Kỳ thi theo đề nghị của Sở GDĐT.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Chỉ đạo thi.
7. Các cơ sở giáo dục có thí sinh tham dự Kỳ thi
- Hoàn thành chương trình dạy học theo chỉ đạo của Sở GDĐT; tổ chức ôn tập cho thí sinh.
- Tiếp nhận Phiếu ĐKDT, đơn đề nghị phúc khảo; kiểm tra hồ sơ của người học ĐKDT tại trường; hoàn thiện dữ liệu ĐKDT và chuyển dữ liệu cho Sở GDĐT; in, đóng dấu và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh; quản lý hồ sơ ĐKDT của thí sinh theo quy định.
- Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và thí sinh học tập Quy chế thi, tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất, an toàn cho Hội đồng thi nếu được chọn làm Điểm thi hoặc địa điểm chấm thi, phúc khảo.
- Tiếp nhận đơn, lập danh sách thí sinh có đơn phúc khảo bài thi và chuyển đến Sở GDĐT; trả Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh nộp Phiếu ĐKDT tại trường.
- Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
- Lưu trữ hồ sơ của Kỳ thi theo quy định.
- Đối sánh điểm thi trung bình các bài thi, môn thi thành phần với điểm trung bình môn học tương ứng của năm học lớp 12 của các học sinh của đơn vị làm căn cứ để đổi mới việc dạy và học, kiểm tra, đánh giá trong nhà trường./.
- 1Kế hoạch 132/KH-UBND về kiểm tra công tác chuẩn bị và công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Sơn la ban hành
- 2Quyết định 884/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 111/KH-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 tại tỉnh Tuyên Quang
- 4Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông; xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở năm 2023 và xét tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở, thi tuyển sinh và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Chỉ thị 10/CT-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 1241/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 764/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Công văn 1515/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Thông tư về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Kế hoạch 132/KH-UBND về kiểm tra công tác chuẩn bị và công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Sơn la ban hành
- 6Quyết định 884/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Kế hoạch 111/KH-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 tại tỉnh Tuyên Quang
- 8Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông; xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở năm 2023 và xét tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở, thi tuyển sinh và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Chỉ thị 10/CT-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 1241/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 764/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 1071/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 1071/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết