- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết số 01/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và điều hành tài chính ngân sách của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII – kỳ họp thứ 18 ban hành
- 1Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2009/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2009/QĐ-UBND NGÀY 09/01/2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 18;
Căn cứ Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế Hà Nội tại Tờ trình liên ngành số 1827/TT-LN ngày 14/5/2009 về việc bổ sung mức thu phí trông giữ ô tô trong nhà, tầng trệt, trong tầng hầm chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm định số 1097/STP-VBPQ ngày 30/6/2009 của Sở Tư pháp Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung quy định tại tiết c khoản 2 Điều 2 Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội như sau:
1. Khung mức thu phí trông giữ xe ô tô trong nhà, tầng trệt, tầng hầm nhà chung cư quy định tạm thời như sau:
a. Xe có dung tích máy từ 1.750cm3 trở lên và có thời gian sử dụng trong vòng 3 năm kể từ năm sản xuất xe đến thời điểm ký hợp đồng trông giữ xe, mức thu tối đa bằng 2,5 lần mức thu tại biểu 1 Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố:
Đơn vị tính: Đồng/xe/tháng
Địa bàn chung cư | Xe ô tô đến 9 ghế chỗ ngồi | ||
Trông giữ ban ngày, mức tối đa | Trông giữ ban đêm, mức tối đa | Trông giữ ngày đêm, mức tối đa | |
- Tại 4 quận nội thành: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa | 750.000 | 1.000.000 | 1.250.000 |
- Tại các quận khác và thị xã Sơn Tây | 600.000 | 800.000 | 1.000.000 |
- Tại các huyện ngoại thành | 525.000 | 700.000 | 875.000 |
b. Các loại xe còn lại áp dụng mức thu tối đa bằng 2,0 lần mức thu tại biểu 1 Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND:
Đơn vị tính: Đồng/xe/tháng
Địa bàn chung cư | Xe ô tô đến 9 ghế chỗ ngồi | ||
Trông giữ ban ngày, mức tối đa | Trông giữ ban đêm, mức tối đa | Trông giữ ngày đêm, mức tối đa | |
- Tại 4 quận nội thành: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa | 600.000 | 800.000 | 1.000.000 |
- Tại các quận khác và thị xã Sơn Tây | 480.000 | 640.000 | 800.000 |
- Tại các huyện ngoại thành | 420.000 | 560.000 | 700.000 |
2. Mức thu phí trông giữ xe ô tô cụ thể không được cao hơn mức thu tối đa do UBND Thành phố quy định, giao chủ đầu tư thỏa thuận với ban quản trị hoặc người được nhân dân cử đại diện thống nhất mức thu cụ thể, gửi Sở Tài chính thẩm định.
Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư làm căn cứ để thực hiện mức thu cụ thể.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung khác quy định tại Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết số 01/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và điều hành tài chính ngân sách của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII – kỳ họp thứ 18 ban hành
Quyết định 107/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 107/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực