- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Nghị định 81/1998/NĐ-CP về in, đúc, bảo quản, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1066/2001/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2001 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997
Căn cứ Nghị định sô 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang hàng Bộ
Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về in đúc, bảo quản, vẫn chuyển và tiêu hủy tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: - Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu Phiếu xuất, nhập khi dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền Ngân hàng Nhà nước
Điều 2: - Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/09/2001. Các mẫu phiếu xuất, nhập kho dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền Ngân hàng Nhà nước được quy định trước đây hết hiệu lực thi hành.
Điều 3: - Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Kho tiền Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| K.T THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đơn vị: ……………………………
PHIẾU XUẤT KHO
………………, ngày………tháng ………năm ………….
Số TK nhập/ Nợ:…………… Số TK xuất/ Có:……………… |
Xuất…………………………………………………………………………………………..
Tại Kho tiền………………………………để giao cho……………………………………
theo…………………………..ngày………./…………/……….của………………………
Tài sản xuất kho bao gồm:
Số TT | LOẠI | THÀNH TIỀN | GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ấn định số tiền của phiếu xuất kho này là……………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Xuất ngày………….tháng………năm………
Người giao(4) (Ký, họ tên) | Người nhận(4) (Ký, họ tên) | Kế toán(1) (Ký, họ tên) | TP.kế toán(2) (Ký, họ tên) | Giám đốc (3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 29,7 cm – Chiều rộng: 21 cm)
Ghi chú:
- Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn
- Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đơn vị: ……………………………
PHIẾU XUẤT KHO
………………, ngày………tháng ………năm ………….
Số TK nhập/ Nợ:…………… Số TK xuất/ Có:……………… |
Xuất…………………………………………………………………………………………
tại Kho tiền………………………………theo …………….ngày………/………/………
của……………………………và Biên bản GN số……………..ngày……./……/……
- Người giao:…………………….Đơn vị:……………………………………………….
theo giấy ủy nhiệm số:…………………và Biên bản GN số……………..ngày……./………/……..của……………….
- Người nhận:…………………………………….Chức vụ:…………………………….
Tài sản nhập kho bao gồm:
Số TT | LOẠI | THÀNH TIỀN | GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ấn định số tiền của phiếu xuất kho này là………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xuất ngày………….tháng………năm………
Người giao(1) (Ký, họ tên) | Người nhận(1) (Ký, họ tên) | Kế toán(2) (Ký, họ tên) | TP.kế toán(3) (Ký, họ tên) | Giám đốc (4) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 29,7 cm – Chiều rộng: 21 cm)
Ghi chú:
- Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn
- Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số…………………………
Đơn vị:………………………….
PHIẾU XUẤT
Số TK xuất:…………..
|
Xuất:…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………..
Theo…………………….ngày……/………./……của……………………………………
Số TT | LOẠI | THÀNH TIỀN | GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………., ngày………..tháng………..năm……………..
Kế toán(1) (Ký, họ tên) | TP. Kế toán(2) (Ký, họ tên) | Giám đốc(3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)
Ghi chú:
- Lập phiếu xuất để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển;
- Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn
- Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1) (2) (3).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số…………………………
Đơn vị:………………………….
PHIẾU NHẬP
Số TK nhập:…………..
|
Nhập:………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Theo…………………………….ngày……/………./……của…………………………..
Số TT | LOẠI | THÀNH TIỀN | GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………., ngày………..tháng………..năm……………..
Kế toán(1) (Ký, họ tên) | TP. Kế toán(2) (Ký, họ tên) | Giám đốc(3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)
Ghi chú:
- Lập phiếu nhập để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển;
- Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn
- Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1) (2) (3).
Kim khí quý, Đá quý, Tiền lưu niệm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số……………………….
Đơn vị:……………………………
PHIẾU XUẤT KHO
Kim khí, Đá quý, Tiền lưu niệm
……….., ngày…..tháng…….năm……………..
Số TK nhập/Nợ:…………………………………. Số TK xuất/ Có:…………………………………… |
Xuất…………………………………
Tại Kho tiền…………………………………….để giao…………………………………
Theo …………….ngày………/……../………của………………………………………
- Người giao: …………………………………………….Chức vụ:…………………….
- Người nhận:……………………………………………...Đơn vị:……………………..
Theo giấy ủy nhiệm số:…………..ngày…../……/……của……………………………
Tài sản xuất kho bao gồm:
Loại | Chất lượng | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng | ……………… | ………… | …………………. | ………………… | …………………. |
Ấn định số tiền trong phiếu xuất kho này là:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xuất ngày………tháng……..năm…..
Người giao(4) (Ký, họ tên) | Người nhận(4) (Ký, họ tên) | Kế toán(1) (Ký, họ tên) | TP.kế toán(2) (Ký, họ tên) | Giám đốc (3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)
Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4)
Kim khí quý, Đá quý, Tiền lưu niệm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số……………………….
Đơn vị:……………………………
PHIẾU NHẬP KHO
Kim khí, Đá quý, Tiền lưu niệm
……….., ngày…..tháng…….năm……………..
Số TK nhập/Nợ:…………………………………. Số TK xuất/ Có:…………………………………… |
Nhập…………………………………
Tại Kho tiền………………………………… ……………………………………..
theo………………..ngày………/……../………của…………………………và Biên bản GN số…....ngày………./……../……..
- Người giao: …………………………………………….Đơn vị …………………………………
theo giấy ủy nhiệm số:…………..ngày…../……/……của………………………………………..
- Người nhận:……………………………………….Chức vụ……………………………………..
Tài sản nhập kho bao gồm:
Loại | Chất lượng | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng | ……………… | ………… | …………………. | ………………… | …………………. |
Ấn định số tiền trong phiếu xuất kho này là:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xuất ngày………tháng……..năm…..
Người giao(4) (Ký, họ tên) | Người nhận(4) (Ký, họ tên) | Kế toán(1) (Ký, họ tên) | TP.kế toán(2) (Ký, họ tên) | Giám đốc (3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)
Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4)
- 1Thông tư 37/2014/TT-NHNN quy định việc thiết kế mẫu tiền, chế bản và quản lý in, đúc tiền Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 23/2023/TT-NHNN quy định tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền và xe chở tiền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Nghị định 81/1998/NĐ-CP về in, đúc, bảo quản, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng
- 4Thông tư 37/2014/TT-NHNN quy định việc thiết kế mẫu tiền, chế bản và quản lý in, đúc tiền Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 23/2023/TT-NHNN quy định tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền và xe chở tiền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN về mẫu Phiếu xuất, nhập kho dùng trong hạch toán xuất, nhập tại kho tiền Ngân hàng Nhà nước
- Số hiệu: 1066/2001/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2001
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực