Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1065/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2014 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 36/2012//NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Viêt Nam;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1448/QĐ-NHNN ngày 26/6/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước:
“Điều 3. Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là 02 năm (đủ 24 tháng), 03 năm (đủ 36 tháng) và 05 năm (đủ/60 tháng) tùy vị trí công tác theo danh mục đính kèm Quyết định này.
Khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, những công chức, viên chức đã có đủ thời gian công tác tại các vị trí thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này phải thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác. Danh mục này thay thế Danh mục đính kèm Quyết định số 1448/QĐ-NHNN ngày 26/6/2008.
Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác do người đứng đầu đơn vị sử dụng, cán bộ đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) quyết định chuyển đổi hoặc chưa phải chuyển đổi vị trí công tác.
Việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngoài việc thực hiện theo các quy định tại Quyết định này còn phải căn cứ vào hợp đồng làm việc đã ký với đơn vị sự nghiệp”.
“Điều 4. Căn cứ quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ và Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi ban hành kèm theo Quyết định này, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo, xây dựng và phê duyệt kế hoạch để thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc đơn vị mình theo thẩm quyền và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm (kèm danh sách công chức, viên chức đã thực hiện chuyển đổi trong năm) về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ Nội vụ”.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các công chức, viên chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỐNG ĐỐC |
CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1065/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).
I. THỜI HẠN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC 02 NĂM (ĐỦ 24 THÁNG)
1- Lĩnh vực dự án, thẩm định, định giá:
a/ Thẩm định dự án, đề án về đầu tư, mua sắm tài sản, hàng hóa;
b/ Thẩm định dự toán, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản, hàng hóa;
c/ Lập hồ sơ mời thầu, kế hoạch đấu thầu, tổ chức đấu thầu về lĩnh vực xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản, hàng hóa;
d/ Quản lý dự án do nước ngoài tài trợ, các dự án có vốn góp của Nhà nước.
2- Lĩnh vực cấp phép hoạt động:
a/ Thẩm định hồ sơ cấp phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác;
b/ Thẩm định hồ sơ tăng vốn điều lệ cho các tổ chức tín dụng;
c/ Cấp phép hoạt động ngoại hối.
II. THỜI HẠN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC 03 NĂM (ĐỦ 36 THÁNG)
1- Lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản: Lập kế hoạch, quản lý cấp phát, thu chi tài chính.
2- Lĩnh vực kế toán: Kế toán, quản lý chi tiêu nội bộ
3- Lĩnh vực quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: Quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
4- Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng: Công chức, viên chức làm công tác phòng, chống tham nhũng.
5- Lĩnh vực thanh tra, giám sát ngân hàng:
a/ Thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài;
b/ Xử lý sau kết luận thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài.
6- Lĩnh vực Tổ chức - cán bộ:
a/ Tuyển dụng công chức, viên chức;
b/ Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển công chức, viên chức;
c/ Thi nâng ngạch, xét chuyển ngạch công chức, viên chức.
III. THỜI HẠN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC 05 NĂM (ĐỦ 60 THÁNG)
1. Lĩnh vực cổ phần hóa: Quản lý cổ phần hóa các Ngân hàng thương mại Nhà nước.
2. Lĩnh vực kiểm soát: Kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ.
- 1Hướng dẫn 80/HD-KTNN năm 2009 về việc thực hiện quy định chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2Hướng dẫn 540/BHXH-TCCB thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 1681/2009/QĐ-TTCP về Quy định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan Thanh tra Chính phủ
- 4Quyết định 1376/QĐ-NHNN năm 2015 về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công, viên chức Ngân hàng Nhà nước
- 1Quyết định 1448/QĐ-NHNN năm 2008 về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1376/QĐ-NHNN năm 2015 về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công, viên chức Ngân hàng Nhà nước
- 1Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 2Hướng dẫn 80/HD-KTNN năm 2009 về việc thực hiện quy định chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 3Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 4Hướng dẫn 540/BHXH-TCCB thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 6Quyết định 1681/2009/QĐ-TTCP về Quy định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan Thanh tra Chính phủ
- 7Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 8Nghị định 156/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Quyết định 1065/QĐ-NHNN năm 2014 sửa đổi Quyết định 1448/QĐ-NHNN về danh mục vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công, viên chức Ngân hàng Nhà nước
- Số hiệu: 1065/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2014
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra