- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1062/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 danh mục và nội dung quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính (TTHC); 06 danh mục TTHC bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
1. Chủ trì, rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử theo nội dung công bố tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1062/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ
1. Danh mục TTHC
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC |
1 | 2.002333 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | 20 ngày | Không | Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam |
2 | 2.002334 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | 20 ngày | Không | - Luật Đầu tư công; - Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam |
3 | 2.002335 | Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | 20 ngày | Không | Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam |
2. Quy trình nội bộ
2.1. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
Bước 1 | Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài | Chủ khoản viện trợ | Không quy định | Văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài |
Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án (Gửi kèm Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8, Nghị định 80/2020/NĐ-CP) | Chủ khoản viện trợ | Không quy định | Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án; | |
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ. | UBND tỉnh | Không quy định | Văn bản giao Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
Chủ khoản viện trợ gửi bộ Hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | Chủ khoản viện trợ | Không quy định | Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh | |
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định tính Hợp lệ của Hồ sơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 ngày làm việc | Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
| |
Bước 2 | - Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến thẩm định đồng thời gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. - Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan (01 ngày làm việc); UBND tỉnh có văn bản lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ ngành có liên quan (02 ngày làm việc) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh | 03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Văn bản lấy ý kiến thẩm định |
Các cơ quan được lấy ý kiến cho ý kiến thẩm định về các nội dung theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND tỉnh | Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có liên quan; | 10 ngày | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định | |
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá: + Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án; + Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ; + Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam; + Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của chương trình, dự án; + Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia; + Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc. + Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt. +Trường hợp cần yêu cầu chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản yêu cầu hoàn thiện, bổ bung hồ sơ (lúc này quy trình được tính lại từ đầu). Chủ khoản viện trợ chỉnh sửa Hồ sơ theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, báo cáo UBND tỉnh theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 ngày | - Văn bản đề nghị chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. - Báo cáo thẩm định gửi UBND tỉnh | |
Bước 3 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ; phương thức quản lý thực hiện. | UBND tỉnh | 03 ngày | Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
|
Bước 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ khoản viện trợ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 ngày | Phiếu bàn giao kết quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày. |
2. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
Bước 1 | Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình | Chủ khoản viện trợ | Không quy định | Văn kiện chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài |
Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án (Gửi kèm Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Điều 8, Nghị định 80/2020/NĐ-CP) | Chủ khoản viện trợ | Không quy định | văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án. | |
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ. | UBND tỉnh | Không quy định | Văn bản giao Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
Chủ khoản viện trợ gửi bộ Hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | Chủ khoản viện trợ | Không quy định | Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh | |
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định tính Hợp lệ của Hồ sơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 ngày làm việc | Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) | |
Bước 2 | - Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến thẩm định đồng thời gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. - Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan (01 ngày làm việc); UBND tỉnh có văn bản lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có liên quan (02 ngày làm việc) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh | 03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Văn bản lấy ý kiến thẩm định |
Các cơ quan được lấy ý kiến cho ý kiến thẩm định về các nội dung theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc của UBND tỉnh | Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có liên quan
| 10 ngày | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định | |
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá: + Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình. + Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án; + Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ; + Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam; + Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của chương trình, dự án; + Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia; + Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc. + Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt. +Trường Hợp cần yêu cầu chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản yêu cầu hoàn thiện, bổ bung hồ sơ (lúc này quy trình được tính lại từ đầu). Chủ khoản viện trợ chỉnh sửa Hồ sơ theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định báo cáo UBND tỉnh theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 ngày | - Văn bản đề nghị chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. - Báo cáo thẩm định gửi UBND tỉnh | |
Bước 3 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước; phương thức quản lý thực hiện. | UBND tỉnh | 03 ngày | Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án. |
Bước 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ khoản viện trợ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 ngày | Phiếu bàn giao kết quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày. |
3. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Sản phẩm |
Bước 1 | Chủ khoản viện trợ lập văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. | Chủ khoản viện trợ | Không quy định | văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. |
Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án (Gửi kèm Hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định 80/2020/NĐ-CP) | Chủ khoản viện trợ | Không quy định | văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án. | |
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ. | UBND tỉnh | Không quy định | Văn bản giao Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
Chủ khoản viện trợ gửi bộ Hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công tỉnh. | Chủ khoản viện trợ | Không quy định | Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh | |
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định tính Hợp lệ của Hồ sơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 ngày làm việc | Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) | |
Bước 2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến thẩm định đồng thời gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan (01 ngày làm việc); UBND tỉnh có văn bản lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có liên quan (03 ngày làm việc) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh | 03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Văn bản lấy ý kiến thẩm định |
Các cơ quan được lấy ý kiến cho ý kiến thẩm định về các nội dung theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc của UBND tỉnh | Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có liên quan | 10 ngày | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định | |
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá: + Tính phù hợp của mục tiêu tiếp nhận phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; + Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ; + Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam; + Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; + Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia; + Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững và hiệu quả của viện trợ phi dự án sau khi kết thúc. + Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt. + Trường Hợp cần yêu cầu chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản yêu cầu hoàn thiện, bổ bung hồ sơ (lúc này quy trình được tính lại từ đầu). Chủ khoản viện trợ chỉnh sửa Hồ sơ theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định báo cáo UBND tỉnh theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 ngày | - Văn bản đề nghị chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. - Báo cáo thẩm định gửi UBND tỉnh | |
Bước 3 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phi dự án với các nội dung: Tên phi dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của phi dự án; cơ chế tài chính trong nước; phương thức quản lý thực hiện. | UBND tỉnh | 03 ngày | Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án. |
Bước 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ khoản viện trợ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 ngày | Phiếu bàn giao kết quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phi dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên văn bản VPPL quy định nội dung bãi bỏ | Cơ quan thực hiện |
1 | 2.001015 | Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) | - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP; - Thông tư số 07/2010/TT-BKH. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN |
2 | 2.000868 | Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) | - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP; - Thông tư số 07/2010/TT-BKH. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN. |
3 | 2.000850 | Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) | - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP; - Thông tư số 07/2010/TT-BKH. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN |
4 | 2.000787 | Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án | - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP; - Thông tư số 07/2010/TT-BKH. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN |
5 | Mã TTHC: 1.008424 | Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản. | - Luật Đầu tư công; - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP. | Cơ quan chủ quản |
6 | Mã TTHC: 1.008425 | Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu | - Luật Đầu tư công; - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP. | Cơ quan chủ quản |
- 1Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và nội dung quy trình giải quyết nội bộ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 1062/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực