- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 10Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2035
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chinh phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Bộ Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 246/BC-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2023; Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tại Tờ trình số 532/TTr- UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi, ranh giới và quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung:
Tổng quy mô diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung 555,34 ha, chiếm tỷ lệ 1,97% trong tổng diện tích theo quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Khu vực số 1: Nằm trong Khu đô thị trung tâm tại Kỳ Trinh - phường Kỳ Trinh. Quy mô 157,61 ha.
- Khu vực số 2: Nằm trong Khu vực Kỳ Nam - xã Kỳ Nam. Quy mô 342,36 ha.
- Khu vực số 3: Nằm trong Khu vực cảng Vũng Áng - xã Kỳ Lợi. Quy mô 15,02 ha.
- Khu vực số 4: Nằm trong Khu vực hồ Mộc Hương - phường Kỳ Trinh. Quy mô 40,36 ha.
2. Các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung
- Khu vực số 1: Điều chỉnh chức năng sử dụng đất và tổ chức lại không gian kiến trúc cảnh quan của 157,61 ha tại Khu đô thị trung tâm tại Kỳ Trinh thành các chức năng sử dụng đất như sau: 20,87 ha đất khu trung tâm đô thị phát triển mới; 3,08 ha đất công trình công cộng; 34,11 ha đất khu đô thị đa chức năng hiện trạng cải tạo; 38,83 ha đất khu đô thị đa chức năng phát triển mới; 0,94ha đất cây xanh cảnh quan sinh thái; 15,36 ha đất cây xanh công cộng đô thị; 8,05ha đất mặt nước; 33,45 ha đất giao thông. Cụ thể:
TT | Nội dung | Diện tích (ha) | |
Quyết định số 706/QĐ- TTg | Điều chỉnh | ||
1 | Đất khu đô thị đa chức năng phát triển mới | 39,6 | 38,83 |
2 | Đất khu đô thị đa chức năng hiện trạng cải tạo | 33,82 | 34,11 |
3 | Đất khu trung tâm đô thị phát triển mới | 22,32 | 20,87 |
4 | Đất công trình công cộng | 3,07 | 3,08 |
5 | Đất cây xanh công cộng đô thị | 13,48 | 15,36 |
6 | Đất giao thông | 33,02 | 33,45 |
7 | Đất khu vực dự trữ phát triển | 2,92 | 2,92 |
8 | Đất nông nghiệp | - | - |
9 | Đất cây xanh cảnh quan sinh thái | 0,8 | 0,94 |
10 | Đất khác (chưa sử dụng) | - | - |
11 | Mặt nước | 8,58 | 8,05 |
| Tổng | 157,61 | 157,61 |
- Khu vực số 2: Điều chỉnh chức năng sử dụng đất và tổ chức lại không gian kiến trúc cảnh quan của 342,36 ha tại khu vực Kỳ Nam thành các chức năng sử dụng đất sau: 49,69 ha đất khu đô thị đa chức năng phát triển mới; 9,82 ha đất khu trung tâm phát triển mới; 3,59 ha đất công trình công cộng; 15,07ha đất giao thông; 70,36 ha đất dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng; 127,56 ha đất cây xanh chuyên dụng (sân gôn); 6,66 ha đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật; 34,59 ha đất cây xanh cảnh quan sinh thái và 24,57 ha mặt nước. Cụ thể:
TT | Nội dung | Diện tích (ha) | |
Quyết định số 706/QĐ- TTg | Điều chỉnh | ||
1 | Đất khu đô thị đa chức năng phát triển mới | 6,06 | 49,69 |
2 | Đất khu đô thị đa chức năng hiện trạng cải tạo | 4,42 | 0,00 |
3 | Đất khu trung tâm phát triển mới | 0,00 | 9,82 |
4 | Đất công trình công cộng | 0,00 | 3,59 |
5 | Đất giao thông | 33,16 | 15,07 |
6 | Đất dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng | 17,87 | 70,36 |
7 | Đất cây xanh chuyên dụng | 0,00 | 127,56 |
8 | Đất tôn giáo | 0,44 | 0,44 |
9 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 0,00 | 6,66 |
10 | Đất nông nghiệp | - | - |
11 | Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất) | - | - |
12 | Đất nuôi trồng thủy sản | 140,73 | 0 |
13 | Đất cây xanh cảnh quan sinh thái | 112,68 | 34,59 |
14 | Đất khác | - | - |
15 | Mặt nước | 26,99 | 24,57 |
| Tổng | 342,36 | 342,36 |
- Khu vực số 3: Điều chỉnh chức năng sử dụng đất của 15,02 ha tại Khu vực cảng Vũng Áng thành 15,02 ha đất khu công nghiệp nặng (bãi tro xỉ giai đoạn 1, Dự án Nhà máy nhiệt điện BOT Vũng Áng II). Cụ thể:
TT | Nội dung | Diện tích (ha) | |
Quyết định số 706/QĐ- TTg | Điều chỉnh | ||
1 | Đất khu phi thuế quan | 13,68 | - |
2 | Đất khu công nghiệp nặng | - | 15,02 |
3 | Đất giao thông | 1,34 | - |
| Tổng | 15,02 | 15,02 |
- Khu vực số 4: Điều chỉnh chức năng sử dụng đất của 40,36 ha tại Khu vực hồ Mộc Hương thành các chức năng sử dụng đất sau: 21,82 ha đất ở tái định cư; 9,25 ha đất cây xanh cảnh quan sinh thái; 9,29 ha đất trung tâm thể dục thể thao. Cụ thể:
TT | Nội dung | Diện tích (ha) | |
Quyết định số 706/QĐ- TTg | Điều chỉnh | ||
1 | Đất ở tái định cư | - | 21,82 |
2 | Đất trung tâm thể dục thể thao | 11,13 | 9,29 |
3 | Đất khu vực dự trữ phát triển | 18,54 | - |
4 | Đất cây xanh cảnh quan sinh thái. | 10,69 | 9,25 |
| Tổng | 40,36 | 40,36 |
3. Các nội dung không điều chỉnh được giữ nguyên theo Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035 đã được phê duyệt tại Quyết định số 706/QĐ-TTg ngày 07/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh:
- Cập nhật nội dung điều chỉnh cục bộ vào đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035 để quản lý thực hiện theo quy hoạch điều chỉnh được duyệt.
- Tổ chức công bố, công khai quy hoạch điều chỉnh theo quy định; hồ sơ đồ án quy hoạch chung sau khi được cập nhật gửi về Bộ Xây dựng để lưu giữ theo quy định; đăng tải thông tin hồ sơ quy hoạch lên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về tính chính xác của các thông tin, số liệu, bản vẽ, hồ sơ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035 đảm bảo đúng quy định pháp luật, không hợp thức sai phạm; Tổ chức lập, điều chỉnh và phê duyệt theo thẩm quyền các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực điều chỉnh cục bộ nêu trên; trong quá trình tổ chức, triển khai các quy hoạch, các dự án, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chỉ đạo thực hiện theo nguyên tắc đảm bảo kết nối đồng bộ các khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch với các khu vực khác, không phá vỡ cấu trúc, định hướng phát triển không gian chung của thị xã Kỳ Anh; tiếp thu ý kiến các bộ, ngành, cộng đồng dân cư liên quan nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường; tuân thủ quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Luật Xây dựng và các quy định của pháp luật liên quan.
- Về việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sang mục đích khác phải tuân thủ quy định của pháp luật đất đai, pháp luật lâm nghiệp và pháp luật khác có liên quan; đồng thời phải có giải pháp trồng rừng bổ sung để bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035 đảm bảo đúng quy định pháp luật. Giao Bộ Xây dựng lưu trữ, lưu giữ hồ sơ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035 được duyệt theo quy định; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn thực hiện theo Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035 theo quy định pháp luật.
3. Các bộ, ngành trung ương theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh trong việc triển khai thực hiện Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035 đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất các quy hoạch, đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 2146/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 296/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 20/2023/QĐ-TTg quy định về thí điểm phân cấp và trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1756/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1762/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1759/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 109/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 158/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 218/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 10Quyết định 2146/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 296/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 13Quyết định 20/2023/QĐ-TTg quy định về thí điểm phân cấp và trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1756/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1762/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1759/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 109/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 158/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 218/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 106/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 106/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2024
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực