Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2002/QĐ-UB | Tuyên Quang, ngày 29 tháng 4 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈNH SỬA, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2002/QĐ-UB NGÀY 03/01/2002 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Thực hiện thông báo Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIII tại thông báo số 06-TB/TU ngày 29/3/2002 về sản xuất nông lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 518/CV-NN ngày 18/4/2002 về việc đề xuất chỉnh sửa, bổ sung qui trình kỹ thuật về trồng, chăm sóc, thu hoạch chè,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Chỉnh sửa, bổ sung mục 3.3.1 Về mật độ trồng chè tại Quyết định số 01/2002/QĐ-UB ngày 03/01/2002 của UBND tỉnh về việc " Ban hành tạm thời qui trình kỹ thuật về trồng, chăm sóc và thu hoạch chè trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang'', cụ thể như sau:
Về mật độ trồng chè: Đảm bảo mật độ trên 3 vạn cây/ha ( Áp dụng cho cả 2 phương pháp gieo hạt và trồng bằng chè giâm cành);
- Trồng chè hàng cách hàng 0,7- 0,8 m; Với khoảng cách cây cách cây trong một hàng là 0,25 - 0,30 m, một ha trồng được từ 41.625 cây đến 57.200 cây/ha.
- Ở những nơi có điều kiện đất đai tốt, chuẩn bị đủ và vượt lượng phân bón theo qui định, hộ trồng chè có trình độ kỹ thuật khá, có kinh nghiệm thì trồng chè với mật độ dày hơn, có thể trồng chè với khoảng cách hàng cách hàng từ 0,6 m đến 0,7 m, cây cách cây trong một hàng từ 0,20 m đến 0,25 m, để có mật độ từ 56.800 cây đến trên 80.000 cây/ha.
- Mục " 3.3.1- Mật độ trồng " tại Quyết định số 01/2002/QĐ-UB ngày 03/01/2002 của UBND tỉnh không còn hiệu lực thực hiện.
- Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, báo cáo về UBND tỉnh.
Điều 2:
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn, triển khai tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |
- 1Quyết định 340/2004/QĐ-UB về quy trình kỹ thuật trồng, rừng cảnh quan, môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 85/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành liên quan đến lĩnh vực dân sự và đầu tư xây dựng đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 85/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành liên quan đến lĩnh vực dân sự và đầu tư xây dựng đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
Quyết định 106/2002/QĐ-UB chỉnh sửa, bổ sung Quyết định 01/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 106/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Vũ Mạnh Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra