Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THỐNG KÊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số: 1059 /QĐ-TCTK

Hà Nội, ngày 15 tháng 6  năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ V/V: BAN HÀNH QUY CHẾ ÁP DỤNG BỘ MÃ TCVN 6909:2001 TRONG NGÀNH THỐNG KÊ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng Bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 (Bộ mã TCVN 6909:2001) trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 07 /2002/TT-BKHCN Hướng dẫn triển khai việc thống nhất dùng Bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ vào tình hình phát triển
ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường hợp tác trao đổi các văn bản điện tử trong và ngoài ngành Thống kê;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế áp dụng Bộ mã TCVN 69009:2001 trong ngành Thống kê”;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ thống kê, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục, Cục trưởng các Cục Thống kê Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương, Hiệu trưởng các Trường Thống kê, Viện trưởng Viện nghiên cứu khoa học Thống kê, Giám đốc các Trung tâm tin học thống kê chịu trách nhiệm  thực hiện Quyết định này.

Nơi nhận
-Như điều 3;
-
Lưu VT

TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THỐNG KÊ




Lê Mạnh Hùng

 

QUY CHẾ

ÁP DỤNG BỘ MÃ TCVN 6909:2001 TRONG NGÀNH THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1059 /QĐ-TCTK của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)

I.NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1.  Quy chế này áp dụng cho toàn thể cán bộ công chức, viên chức các Vụ, Viện, Văn phòng, các đơn vị trực thuộc Tổng cục, Cục Thống kê tỉnh, Thành phố thuộc trung ương, các Trường Thống kê khi sử dụng các hình thức trao đổi thông tin điện tử trong Tổng cục Thống kê và với các tổ chức Đảng, Nhà nước.

Điều 2. Qui định áp dụng  Bộ mã TCVN 6909:2001 trong các ứng dụng sau

1. Các ứng dụng trong công tác văn phòng (công văn, thư tín điện tử..).

2. Các trao đổi thông tin chữ Việt trên các mạng máy tính, kể cả mạng

Internet, Intranet của Tổng cục Thống kê.

3. Các trang Web thông tin chữ Việt.

4. Các nguồn tài nguyên chung, các cơ sở dữ liệu trong hệ thống mạng GSOnet, và tại các đơn vị.

 II. NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Các bước tiến hành:

1.Kiểm tra xác định các văn bản cần phải chuyển đổi.

2.Kiểm tra thử nghiệm các hồ sơ lưu trữ điện tử và các cơ sở dữ liệu đã được chuyển đổi sang Bộ mã TCVN 6909:2001 trong một thời gian thích hợp tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp của từng ứng dụng.

1.  Đối với những dữ liệu văn bản, trang Web hiện có đang sử dụng các dạng font khác mã TCVN 6909:2001 thì chuyển đổi chính thức dữ liệu văn bản và trang Web sang Bộ mã TCVN 6909:2001.

2.   Kiểm tra văn bản, hệ thống và trang Web sau khi đã được chuyển đổi.

3.Chuyển đổi các hồ sơ lưu trữ điện tử và các cơ sở dữ liệu: Hiện tại việc chuyển đổi các hồ sơ lưu trữ điện tử và các cơ sở dữ liệu đã lưu trữ theo các bộ mã khác sang Bộ mã TCVN 6909:2001 của các đơn vị trong ngành Thống kê còn phụ thuộc nhiều yếu tố. Do vậy, việc chuyển đổi sang Bộ mã TCVN 6909:2001 sẽ được thực hiện từng bước căn cứ vào tính cấp bách, quy mô và phạm vi quản lý.

Điều 4. Công cụ và phần mềm hỗ trợ Bộ mã TCVN 6909:2001

-                         Bộ gõ tiếng Việt (còn gọi chương trình bàn phím tiếng Việt) theo Bộ mã TCVN 6909:2001 (khuyến nghị sử dụng bằng bộ gõ Vietkey hay Unikey).

-                         Sử dụng công cụ Vietkey Office để chuyển đổi các văn bản ở dạng khác font Unicode về định dạng thống nhất  Bộ mã TCVN 6909:2001.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Giao cho 3 Trung tâm tin học hỗ trợ kỹ thuật khi triển khai thực hiện thống nhất sử dụng Bộ mã TCVN 6909:2001 cho các đơn vị trong ngành như sau:

    Trung tâm tin học TK: Thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hoà Bình, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây, Hải Dương, Thành Phố.Hải Phòng, Tỉnh Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An.

Trung tâm tin học TK khu vực 3: Tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Thành Phố Đà Nẵng, Tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng.

Trung tâm tin học TK khu vực 2: Tỉnh Bình Thuận, Bình Phước,Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Thành Phố Hồ Chí Minh, Tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp,An Giang, Kiên Giang, Thành phố Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

Điều 6. Các Trung tâm tin học thống kê có trách nhiệm:

1.                Kiểm tra tính tương thích của hệ thống và các phần mềm hiện có và tổ chức triển khai đồng loạt .

2.                Nâng cấp các phần mềm cần thiết phục vụ chuyển đổi sang Bộ mã TCVN 6909:2001.

3.                Xác định lựa chọn và chuyển đổi phần mềm. Lưu trữ các dữ liệu cần chuyển đổi. Chuyển đổi thử nghiệm hồ sơ lưu trữ điện tử và cơ sở dữ liệu được lựa chọn sang Bộ mã TCVN 6909:2001.

Điều 7. Các đơn vị báo cáo bằng văn bản gửi về Vụ Phương pháp chế độ về tiến độ công việc đã triển khai tại các đơn vị.

Vụ Phương pháp chế độ có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê tiến độ triển khai thực hiện việc chuyển đổi theo Quyết định này.                              

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Qui định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THỐNG KÊ




Lê Mạnh Hùng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1059/QĐ-TCTK năm 2005 về Quy chế áp dụng Bộ mã TCVN 6909:2001 trong ngành Thống kê do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành

  • Số hiệu: 1059/QĐ-TCTK
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/06/2005
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thống kê
  • Người ký: Lê Mạnh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản