- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1057/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (LĨNH VỰC NÔNG THÔN MỚI)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực Nông thôn mới).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
2. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện, niêm yết trên Trang thông tin điện tử cấp xã (nếu có).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT (LĨNH VỰC NÔNG THÔN MỚI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới | Nông thôn mới | Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng Nông thôn mới tỉnh. |
2 | Đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | Nông thôn mới | Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng Nông thôn mới tỉnh. |
3 | Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới | Nông thôn mới | Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng Nông thôn mới tỉnh. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) xã đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10 tháng 10 của năm liền kề trước năm đánh giá. Trường hợp xã chưa đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo thời gian quy định trên, nếu thấy đủ điều kiện thì được đăng ký công nhận bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh giá.
- UBND xã nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (01 bản, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) đến Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với xã chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với xã chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tất cả các xã trên địa bàn huyện, thị xã thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới huyện, thị xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đăng ký: Mẫu số 01 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) chỉ đưa vào kế hoạch thực hiện đối với xã đã đạt chuẩn 14 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-.... | ….................., ngày …... tháng ….. năm ….... |
Kính gửi: UBND huyện …............................tỉnh/thành phố …...........................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Tính đến tháng .... năm …..., xã …... có số tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn theo quy định là ….../ …...(tổng số) tiêu chí, đạt …....% (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số ….../QĐ-TTg ngày ….. tháng ….. năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020) và có đủ Điều kiện phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm …..........
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, Ủy ban nhân dân xã ….............(huyện ….......tỉnh/thành phố …...........) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong năm để được công nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm …............
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ….................., tỉnh/thành phố …........ xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
| TM. UBND XÃ |
2. Đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
Trình tự thực hiện:
UBND huyện, thị xã, thành phố đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trước ngày 15 tháng 10 của năm liền kề trước năm đánh giá.
UBND huyện, thị xã, thành phố nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (01 bản, theo Mẫu số 02 đối với huyện; Mẫu số 03 đối với thị xã, thành phố tại tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ) đến Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế, số 53 đường Nguyễn Huệ Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND huyện, thị xã, thành phố), Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND huyện, thị xã, thành phố về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với huyện, thị xã, thành phố chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện huyện đạt chuẩn nông thôn mới hoặc thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tất cả các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế.
Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Lệ phí: không.
Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 02 đối với huyện; Mẫu số 03 đối với thị xã, thành phố tại tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
UBND tỉnh chỉ đưa vào kế hoạch thực hiện đối với huyện, thị xã, thành phố đã có 70% số xã đạt chuẩn, 30% số xã còn lại phải đạt chuẩn từ 14 tiêu chí trở lên (riêng đối với huyện, còn phải đạt ít nhất 06 tiêu chí huyện nông thôn mới tính đến thời điểm đăng ký và có đủ Điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-.... | ….................., ngày …... tháng ….. năm ….... |
Kính gửi: UBND tỉnh/thành phố …...........................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Tính đến tháng .... năm …..., huyện …..... có số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới là ….../ …...(tổng số) xã, đạt …......%; có …...........tiêu chí huyện nông thôn mới đã đạt chuẩn theo quy định (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số ….../QĐ-TTg ngày ….. tháng ….. năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét và công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020) và có đủ Điều kiện phấn đấu huyện đạt chuẩn nông thôn mới trong năm …..........
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới trên địa bàn huyện, Ủy ban nhân dân huyện ….............(tỉnh/thành phố …...........) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong năm........... để được công nhận “Huyện đạt chuẩn nông thôn mới” năm …............
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …........ xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
| TM. UBND HUYỆN......... |
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-.... | ….................., ngày …... tháng ….. năm ….... |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …...........................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Tính đến tháng .... năm …..., thị xã/thành phố …..... có số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới là ….../ …...(tổng số) xã, đạt …......%; (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số ….../QĐ-TTg ngày ….. tháng ….. năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020) và có đủ Điều kiện phấn đấu huyện đạt chuẩn nông thôn mới trong năm …..........
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã/thành phố, Ủy ban nhân dân thị xã/thành phố ….............(tỉnh/thành phố …...........) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong năm........... để được công nhận “Thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới” năm …............
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …........ xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
| TM. UBND THỊ XÃ/TP......... |
3. Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
UBND xã hoàn thiện Hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện để thẩm tra 02 bộ, hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu số 04 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ);
- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết theo Mẫu số 08 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính, theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ);
- Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính);
Trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do xã chưa được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 2: UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Đoàn thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện và các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã, báo cáo UBND cấp huyện;
- Tổng hợp danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh, truyền hình (nếu có) và trang thông tin điện tử của huyện để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện;
- Gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh để thẩm định 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ);
- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã theo Mẫu số 17 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (bản chính, theo Mẫu số 20 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ);
- Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện) đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu số 14 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính);
(Kèm theo hồ sơ UBND xã nộp để thẩm tra được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ).
Trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện), UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện, xã về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của từng xã trên địa bàn từng huyện; nêu rõ lý do xã chưa được xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 3: UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Đoàn thẩm định (gồm lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh; lãnh đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã của từng huyện (trên cơ sở văn bản của các sở, ban, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt các tiêu chí được giao phụ trách), báo cáo UBND cấp tỉnh;
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (gọi tắt Hội đồng thẩm định) gồm đại diện lãnh đạo một số sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là một Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh phụ trách Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Hội đồng thẩm định tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt); Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh theo đề xuất của cơ quan thường trực Chương trình xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh;
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế, số 53 đường Nguyễn Huệ Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả các xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của Chủ tịch UBND tỉnh.
Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04, 05, 08, 11, 13, 14, 17, 20 tại Phụ lục của Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND | ............., ngày …... tháng ….. năm ….... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã.........
đạt chuẩn nông thôn mới năm ….........
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện …..................., tỉnh …..................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Quyết định …................phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới của xã.............. và Báo cáo số …........../BC-UBND ngày ..../.../20....... của UBND xã............. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã ................;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ….../ ….../20 của UBND xã …................ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới ….................... UBND xã kính trình UBND huyện ….................. thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ….....................
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo ….......................... kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới).
2. Báo cáo ….................... tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp …............. đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
4. Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính);
5. Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng nông thôn mới của xã.
Kính đề nghị UBND huyện …................... (tỉnh …...................) xem xét, thẩm tra./.
| TM. UBND XÃ.................. |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND | ............., ngày …... tháng ….. năm ….... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét, công nhận xã.........
đạt chuẩn nông thôn mới năm ….........
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số …........../BC-UBND ngày ..../.../20....... của UBND huyện............. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ................;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ….../ ….../20 của UBND huyện …................ đề nghị xét, công nhận xã …...............đạt chuẩn nông thôn mới, UBND huyện …................. kính trình UBND tỉnh/thành phố ….................. thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ….....................
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo ….......................... thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới đối với xã …........... (bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của xã).
2. Báo cáo ….................... tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của xã …................. (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp …............. đề nghị xét, công nhận xã …...............đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện thẩm tra)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …...................xem xét, thẩm định./.
| TM. UBND .................. |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ............., ngày …... tháng ….. năm ….... |
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng nông thôn mới năm ….................
của xã …..........., huyện …............ tỉnh …...................
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, Điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện: ….............. triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương …............... triệu đồng, chiếm …..........%;
- Ngân sách tỉnh …......... triệu đồng, chiếm …........... %;
- Ngân sách huyện …........... triệu đồng, chiếm …...........%;
- Ngân sách xã …......... triệu đồng, chiếm ….............%;
- Vốn vay tín dụng …........... triệu đồng, chiếm …...................%;
- Doanh nghiệp …................ triệu đồng, chiếm %;
- Nhân dân đóng góp …............. triệu đồng, chiếm %.
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là …../........ (tổng số) tiêu chí, đạt …...........%, cụ thể
1. Tiêu chí số …................ về …............
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện................................................................
.........................................................................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:...............................................................................
.........................................................................................................................
- Khối lượng thực hiện:......................................................................................
.........................................................................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …..................... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …..................(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …............ về …..................
a) Yêu cầu của tiêu chí: …...........................................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …....................................................
- Các nội dung đã thực hiện: ….....................................................................
- Khối lượng thực hiện: ….............................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …..................... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ….....................................(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ….............................. về …................................
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung nâng chất các tiêu chí nông thôn mới
| TM. UBND XÃ.............. |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Xã …...................., huyện …....................., tỉnh …...........................
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20....... của UBND xã ……... )
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | ĐVT | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả thực hiện | Kết quả tự đánh giá của xã |
I. QUY HOẠCH |
|
|
|
| ||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn |
| Đạt |
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
| Đạt |
|
| ||
Ill. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
| ||
2 | Giao thông | 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
|
|
| |||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
|
|
| |||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
|
|
| |||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
3.2. Đảm bảo đủ Điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
| Đạt |
|
| ||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
| Đạt |
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | % | ≥98% |
|
| ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | % | ≥80% |
|
|
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
|
|
| |||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | % | 100% |
|
| ||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
|
|
| |||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
|
|
| |||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, Điều hành |
|
|
| |||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát |
| Không |
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định | % | ≥80% |
|
| ||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT | ||||||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) | Triệu đồng | ≥45 |
|
|
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 | % | ≤6% |
|
|
12 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | % | ≥90% |
|
|
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 |
| Đạt |
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
| Đạt |
|
| ||
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG | ||||||
4 | Giáo dục | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
| Đạt |
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) | % | ≥85% |
|
| ||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | % | ≥40% |
|
| ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | % | ≥85% |
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
| Đạt |
|
| ||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | % | ≤21,8% |
|
| ||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | % | ≥70% |
|
|
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định | % | ≥95% (≥60% nước sạch) |
|
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | % | 100% |
|
| ||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn |
| Đạt |
|
| ||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
| ||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | % | ≥85% |
|
| ||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | % | ≥70% |
|
| ||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | % | 100% |
|
| ||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ | ||||||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp Luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
| Đạt |
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
|
|
|
| ||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | % | 100% |
|
| ||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp Luật theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
| Đạt |
|
| ||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
| Đạt |
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước |
| Đạt |
|
|
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ….............., ngày ….. tháng ….. năm …....... |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới năm…........... của xã …..............., huyện …........., tỉnh …...........
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- ….........................................................................................
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm …....là …../ …......... (tổng số) tiêu chí, đạt …..............%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị-xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
…........................................................................
- Ý kiến tham gia: …................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…........................................................................................
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,....)
- Hình thức tham gia ý kiến: ….........................................................
- Ý kiến tham gia: ….........................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ….........................................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: ….........................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ….........................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- …................................................................................................
| TM. UBND XÃ |
Mẫu số 13
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….............., ngày ….. tháng ….. năm …....... |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận xã ….........................................
đạt chuẩn nông thôn mới năm …......................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số …........ ngày …..../ …........../ …............ của UBND xã …................. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã và Báo cáo …............... ngày ….../ …..../ …......của UBND xã tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã,
Hôm nay, vào hồi …...... giờ …....... phút ngày …...../ …..../ …......... tại …........., UBND xã …......... (huyện …......., tỉnh ….............) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …....................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …....................... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- Ông (bà): …....................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã; tổng hợp báo cáo tham gia ý kiến của các tổ chức chính trị-xã hội và nhân dân trong xã về kết quả xây dựng nông thôn mới của xã.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã.
- …...........................................................
- …...........................................................
3. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc hợp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã …...... đạt chuẩn nông thôn mới năm …..... là …............/tổng số ….......... thành viên tham dự cuộc họp, đạt …..........%.
Biên bản kết thúc hồi ….......... giờ …......... phút ngày …../ ….../ …........, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ............%
Biên bản này được lập thành ….......... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu …........ bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện …........ bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
Mẫu số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….............., ngày ….. tháng ….. năm …....... |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận xã ….......... đạt chuẩn nông thôn mới năm...............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số …........ ngày …../ ...../ …......... của UBND huyện …................. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã …..... năm ….... và Báo cáo …..... ngày …./ …./ …..của UBND huyện ….............. tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả các tiêu chí nông thôn mới năm …..... cho xã ..............
Hôm nay, vào hồi …...... giờ …....... phút ngày …...../ …..../ …......... tại …........., UBND huyện …......... (tỉnh ….............) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …....................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …....................... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ….........................................................................................
- Ông (bà): …....................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện trình bày Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã …..........; Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới năm ….............. của xã …..............
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện trình bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã ….............. đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã ….................. đạt chuẩn nông thôn mới.
- …......................................................
4. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc hợp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã …....... đạt chuẩn nông thôn mới năm …........ là /tổng số ….............. thành viên tham dự cuộc họp, đạt …...............%.
Biên bản kết thúc hồi …..... giờ ….......... phút ngày ….../ ….../ …......, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí …............%.
Biên bản này được lập thành ….......... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện lưu …........ bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND tỉnh …........ bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
Mẫu số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ….............., ngày ….. tháng ….. năm …....... |
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã ….............. năm …..........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã ….......... tại Tờ trình số …......./TTr-UBND ngày …../ …../ …... về việc thẩm tra xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm …...........
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, UBND huyện …................. báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã …........... năm …............ cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày …....../ …...../.......... đến ngày …../ …../ ….............)
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số ….......... về …................
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
….....................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
….....................................................................
- Khối lượng thực hiện:
….....................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ….................... triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …..............................(trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
2 Tiêu chí số …............... về …...................
a) Yêu cầu của tiêu chí: …............................................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí: …...................................
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
….................................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
….................................................................................
- Khối lượng thực hiện:
….................................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …..................triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ….................... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ….................... về ….........................
…......................................................................................................
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
- ….................................................................................
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã ….................. đã được UBND huyện thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: …............../19 tiêu chí, đạt …....... %.
- ….......................................................................................
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
- ….......................................................................................
III. KIẾN NGHỊ
…....................................................................................................................................../.
| TM. UBND …................. |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
của xã …........................., huyện ….............. tỉnh …...............
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20.... của UBND huyện …..........)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | ĐVT | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả tự đánh giá của xã | Kết quả thẩm tra của huyện |
I. QUY HOẠCH |
|
|
|
| ||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn |
| Đạt |
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
| Đạt |
|
| ||
Ill. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
| ||
2 | Giao thông | 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
|
|
| |||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
|
|
| |||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
|
|
| |||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
3.2. Đảm bảo đủ Điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
| Đạt |
|
| ||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
| Đạt |
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | % | ≥98% |
|
| ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | % | ≥80% |
|
|
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
|
|
| |||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | % | 100% |
|
| ||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
|
|
| |||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
|
|
| |||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, Điều hành |
|
|
| |||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1 Nhà tạm, dột nát |
| Không |
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định | % | ≥80% |
|
| ||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT | ||||||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) | Triệu đồng | ≥45 |
|
|
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 | % | ≤6% |
|
|
12 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | % | ≥90% |
|
|
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 |
| Đạt |
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
| Đạt |
|
| ||
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG | ||||||
4 | Giáo dục | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
| Đạt |
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) | % | ≥85% |
|
| ||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | % | ≥40% |
|
| ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | % | ≥85% |
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
| Đạt |
|
| ||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | % | ≤21,8% |
|
| ||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | % | ≥70% |
|
|
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định | % | ≥95% (≥60% nước sạch) |
|
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | % | 100% |
|
| ||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn |
| Đạt |
|
| ||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
| Theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh |
|
| ||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | % | ≥85% |
|
| ||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | % | ≥70% |
|
| ||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | % | 100% |
|
| ||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ | ||||||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp Luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
| Đạt |
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
|
|
|
| ||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | % | 100% |
|
| ||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp Luật theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
| Đạt |
|
| ||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
| Đạt |
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước |
| Đạt |
|
|
Mẫu số 20
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ….............., ngày ….. tháng ….. năm …....... |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm ................ cho xã ..........., huyện ................. tỉnh ...........
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện tổ chức lấy ý kiến tham gia
- .....................................................................................................
- .....................................................................................................
II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến:
.......................................................................................................................
- Ý kiến tham gia: ...........................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..........................................................................
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ...................................................................................
- Ý kiến tham gia:
.......................................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..........................................................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến: ...................................................................................
- Ý kiến tham gia:
.......................................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..........................................................................
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện
- ...................................................................................................................
| TM. UBND …................. |
- 1Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hoá thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 2764/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chuẩn hóa do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hoá thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 2764/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chuẩn hóa do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1057/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực