Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1055/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 16 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường Nghệ An tại Tờ trình số 1271/TTr-SNNMT ngày 11/4/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường (Có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Thay thế Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 08/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh (Đ/c Vinh);
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Kh).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Thành Vinh


DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1055/QĐ-UBND ngày 16/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức, địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

2

3

4

5

6

1

Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

- Trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề hạng II: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị (Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo: Thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) được tính 10 ngày làm việc kể từ thời điểm có kết quả sát hạch).

- Trường hợp gia hạn/cấp lại/ cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến, mức độ một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/06/2018;

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

2

Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến, mức độ loàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Số TT

Loại thông tin, dữ liệu

ĐVT

Mức thu (đồng)

Ghi chú

I

Số liệu của mạng lưới đo đạc quốc gia

 

1

Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia

 

1.1

Cấp 0

điểm

340.000

 

1.2

Hạng I

điểm

250.000

 

1.3

Hạng II

điểm

220.000

 

1.4

Hạng III

điểm

200.000

Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở

2

Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia

 

2.1

Hạng I

điểm

160.000

 

2.2

Hạng II

điểm

150.000

 

2.3

Hạng III

điểm

120.000

 

3

Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia

 

3.1

Điểm cơ sở

điểm

200.000

 

3.2

Hạng I

điểm

160.000

 

3.3

Hạng II

điểm

140.000

 

4

Ghi chú điểm tọa độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia

tờ

20.000

 

II

Dữ liệu ảnh hàng không

 

1

Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số

file

250.000

 

2

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 μm

file

250.000

 

3

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 20 μm

file

200.000

 

4

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 22 μm

file

150.000

 

5

Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:2.000; 1:5.000

mảnh

60.000

 

6

Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:10.000; 1:25.000; 1:50.000

mảnh

70.000

 

III

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia

1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

 

1.1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000

mảnh

400.000

1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

a) Các nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thủy văn: thu bằng 1/6 mức thu phí nhân với hệ số 1,2.

b) Các nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bàng 1 /6 mức thu phí.

2. Nếu đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thì không thu phí sử dụng bản đồ địa hình quốc gia định dạng số cùng tỷ lệ (chỉ áp dụng trong trường hợp khai thác theo mảnh và đủ 07 nhóm lớp dữ liệu).

3. Trường hợp khai thác dữ liệu theo phạm vi địa lý thì thu bằng mức thu phí nhân với diện tích khu vực khai thác chia tổng diện tích các mảnh theo tỷ lệ tương ứng. (diện tích tối thiểu đề nghị khai thác bằng diện tích 01 mảnh bản đồ cùng tỷ lệ).

1.2

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000

mảnh

500.000

1.3

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000

mảnh

850.000

1.4

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000

mảnh

1.500.000

1.5

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000

mảnh

8.000.000

2

Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia

 

2.1

Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy

 

a

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn

mảnh

120.000

 

b

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000

mảnh

130.000

 

c

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000

mảnh

140.000

 

d

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn

mảnh

170.000

 

2.2

Bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn

 

a

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000

mảnh

400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

1. Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thủy văn: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh nhân với hệ số 1,2.

2. Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1 /6 mức thu phí theo mảnh.

b

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000

mảnh

440.000

c

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

mảnh

670.000

d

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000

mảnh

760.000

d

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000

mảnh

950.000

e

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000

mảnh

2.000.000

g

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000

mảnh

3.500.000

h

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000

mảnh

5.000.000

i

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000

mảnh

8.000.000

2.3

Bản đồ địa hình quốc gia định dạng số (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG)

mảnh

Mức thu phí bằng 50% bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn cùng tỷ lệ

 

3

Mô hình số độ cao

 

3.1

Mô hình số độ cao độ chính xác cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000: kích thước pixel: 1 x 1 m cho DEM có độ chính xác từ 0,1 đến 0,3 m.

mảnh

200.000

 

3.2

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000:

- Kích thước pixel: 2 x 2 m cho DEM có độ chính xác từ 0,4 đến 0,5 m

- Kích thước pixel: 4 x 4 m cho DEM có độ chính xác 1 m

mảnh

80.000

 

3.3

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:10.000:

- Kích thước pixel: 2,5 x 2,5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,3 đến 0,5 m

- Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,7 m

mảnh

170.000

 

3.4

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1,7 đến 3,3 m

mảnh

640.000

 

3.5

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 20 x 20 m cho DEM có độ chính xác từ 3,3 đến 6,7 m

mảnh

75.000

 

3.6

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000:

- Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,0 m

- Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1 đến 2 m

mảnh

2.550.000

 

3.7

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000:

- Kích thước pixel: 25 x 25 m cho DEM có độ chính xác lừ 2 đến 5 m

- Kích thước pixel: 30 x 30 m cho DEM có độ chính xác từ 5 m trở lên

mảnh

300.000

 

IV

Bản đồ hành chính định dạng số

 

1

Bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb

 

1.1

Bản đồ hành chính Việt Nam

bộ

4.000.000

 

1.2

Bản đồ hành chính cấp tỉnh

bộ

2.000.000

 

1.3

Bản đồ hành chính cấp huyện

bộ

1.000.000

 

2

Bản đồ hành chính định dạng geoPDF7 PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG

Mức thu phí bằng 50% bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb cùng tỷ lệ

V

Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trực tuyến qua môi trường mạng (định dạng WMS)

1

Bản đồ hành chính Việt Nam

01 năm/ tài khoản

100.000

 

2

Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000

01 năm/ tài khoản

2.400.000

 

3

Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50 000; 1:100.000

01 năm/ tài khoản

6.600.000

Gồm các dữ liệu: biên giới, địa giới; dân cư; giao thông; thủy văn.

IV

Thông tin dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

1

Dữ liệu đo động thời gian thực

01 tháng/ máy thu

750.000

Áp dụng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã chêm dày trạm định vị vệ tinh quốc gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.

06 tháng/ máy thu

4.280.000

12 tháng/ máy thu

6.750.000

2

Dữ liệu GNSS tĩnh 24 giờ

trạm/ngày

220.000

Gồm: Giá trị tọa độ, độ cao của trạm.

- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/06/2018;

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ ;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc bản đồ.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 1055/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Phùng Thành Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản