Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1054/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 14 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 146/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Mục 1. Thủ tục hành chính mới ban hành:
TT | Tên thủ tục | Căn cứ pháp lý | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
2 | Thủ tục Thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
3 | Thủ tục Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
4 | Thủ tục Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
5 | Thủ tục Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
6 | Thủ tục Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
7 | Thủ tục Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | - Luật giáo dục nghề nghiệp - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
8 | Thủ tục Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp) | - Luật giáo dục nghề nghiệp - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
9 | Thủ tục Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở chính của trường trung cấp) | - Luật giáo dục nghề nghiệp - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
10 | Thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | - Luật giáo dục nghề nghiệp - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
11 | Thủ tục Thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
12 | Thủ tục Miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội. |
13 | Thủ tục Cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
14 | Thủ tục Bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Nội vụ |
15 | Thủ tục Miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
16 | Thủ tục Bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Nội vụ |
17 | Thủ tục Công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục. | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
18 | Thủ tục Miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường trung cấp công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
19 | Thủ tục Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 - Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
20 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2022. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
21 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2022. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
22 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp. | - Luật giáo dục nghề nghiệp - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
23 | Thủ tục thành lập hội đồng trường trung cấp công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
24 | Thủ tục miễn nhiệm chủ tịch, các thành viên hội đồng trường trung cấp công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
25 | Thủ tục cách chức chủ tịch, các thành viên hội đồng trường trung cấp công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
26 | Thủ tục thành lập hội đồng quản trị trường trung cấp tư thục. | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Mục 2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) | Ghi chú |
Lĩnh vực Giáo dục Nghề nghiệp |
| |||
1 | T-YBA-249204-TT | Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp | Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 hết hiệu lực Thay thế tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | Thủ tục hành chính này được công bố tại Quyết định 2471/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái |
2 | T-YBA-249205-TT | Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp | ||
3 | T-YBA-249206-TT | Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG SỞ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, địa chỉ: số 159, đường Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
Bước 3: Quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục (mẫu Phụ lục I).
b) Đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (mẫu Phụ lục II).
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
e) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; Quyết định cho phép thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Quy mô đào tạo:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
- Đối với trường trung cấp: Quy mô đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
c) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
d) Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
d) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- 1Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dạy nghề và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi và danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dạy nghề và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi và danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 1054/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra