- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 34/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 942/QĐHC-CTUBND năm 2013 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/QĐHC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Nhằm cải tiến, nâng cao hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng và xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình giải quyết công việc hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1170/QĐHC-CTUBND ngày 22/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quy trình giải quyết công việc và danh mục các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐHC-CTUBND ngày 22/02/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về quy trình giải quyết công việc hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng, bao gồm các thủ tục hành chính được công bố theo kết quả của Đề án 30 và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, do các sở, ngành tiếp nhận, xem xét trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông
- Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
- Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính đang thực hiện.
- Nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bảo đảm tính liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà trong thực hiện thủ tục hành chính.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, cơ quan hành chính và đề cao trách nhiệm của công chức trong giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
Điều 3. Yêu cầu về gửi hồ sơ trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh
1. Các sở, ngành khi gửi hồ sơ trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết các thủ tục hành chính cần đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định đối với từng thủ tục hành chính, bao gồm:
- Văn bản trình của Thủ trưởng sở, ngành có ký tên, đóng dấu đúng thẩm quyền;
- Dự thảo kết quả thực hiện thủ tục hành chính (theo mẫu) có đóng dấu treo và kèm theo bản file gửi qua hộp thư điện tử của Phòng Hành chính (phonghanhchinh-soctrang@chinhphu.vn);
- Các thành phần hồ sơ theo quyết định công bố thủ tục hành chính của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh. Trường hợp thành phần hồ sơ tại quyết định công bố có sự khác biệt so với văn bản pháp luật của cơ quan có thẩm quyền đang có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo văn bản pháp luật đó.
c) Bảo đảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ngành và tại UBND tỉnh.
d) Ngoài bì thư ghi địa chỉ gửi: Văn phòng UBND tỉnh hoặc UBND tỉnh (số 01 đường Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng) để được đăng ký, quản lý văn bản đến theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh không chịu trách nhiệm đối với văn bản bị thất lạc do gửi không đúng địa chỉ (ngoài bì thư ghi chức danh, tên cá nhân), văn bản chưa đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi trả lại đối với trường hợp hồ sơ gửi không đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này, văn bản trình vượt cấp, văn bản bị rách, nhàu nát, thiếu trang,...
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Tùy tiện đặt ra thủ tục hành chính ngoài quy định pháp luật hiện hành.
2. Tiết lộ thông tin về hồ sơ tài liệu và các thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, trừ trường hợp được đối tượng thực hiện thủ tục hành chính đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện; trả lại hồ sơ hoặc tự ý yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định mà không nêu rõ lý do bằng văn bản.
4. Hách dịch, cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức.
5. Đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, chậm trễ, gây cản trở trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chương 2.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH
Điều 5. Tiếp nhận hồ sơ
1. Các sở, ngành (gọi chung là tổ chức) có yêu cầu giải quyết công việc theo khoản 1, Điều 3 Quy định này nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính, Văn phòng UBND tỉnh.
2. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra kỹ hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn một lần, cụ thể, đầy đủ, theo đúng quy định để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh.
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì đóng dấu văn bản đến, ghi số, ký hiệu, ngày nhận văn bản, trích yếu nội dung và cập nhật thông tin hồ sơ vào máy vi tính.
c) Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, nếu thủ tục còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì công chức tiếp nhận hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với phòng (hoặc công chức) chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ.
Điều 6. Chuyển hồ sơ
1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn không quá 01 giờ làm việc, Phòng Hành chính lưu chuyển trên phần mềm và chuyển hồ sơ cho phòng (hoặc công chức) chuyên môn. Trường hợp hồ sơ được tiếp nhận trong 30 phút cuối buổi làm việc thì có thể chuyển hồ sơ cho phòng (hoặc công chức) chuyên môn vào đầu giờ của buổi làm việc tiếp theo.
2. Phòng (hoặc công chức) chuyên môn có thẩm quyền xử lý, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ được luân chuyển;
b) Trường hợp phát hiện nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập Phiếu trả hồ sơ (theo mẫu kèm theo Quyết định này) ngay trong ngày làm việc (nêu rõ lý do), trình lãnh đạo Văn phòng. Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối ngày hoặc trong ngày nhận nhiều hồ sơ cùng lúc thì có thể trả hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo.
Trưởng (hoặc Phó trưởng) Phòng Hành chính thừa lệnh Chánh Văn phòng ký Phiếu trả hồ sơ.
Điều 7. Xử lý, giải quyết hồ sơ
1. Phòng (hoặc công chức) chuyên môn có trách nhiệm nghiên cứu, xử lý hồ sơ theo quy định hiện hành và lập Phiếu trình giải quyết công việc (theo mẫu kèm theo Quyết định này) kèm theo dự thảo văn bản (nếu có), trình lãnh đạo Văn phòng thẩm định.
Trường hợp hồ sơ có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các phòng (hoặc công chức) chuyên môn khác thì chủ động phối hợp với phòng (hoặc công chức) chuyên môn đó cùng xử lý hồ sơ.
Thời gian xử lý hồ sơ của phòng (hoặc công chức) chuyên môn là thời gian còn lại sau khi đã trừ thời gian thực hiện công việc nêu tại khoản 1 Điều 6 và khoản 2, khoản 3, khoản 4, Điều 7 Quy định này.
2. Trong thời hạn không quá 02 giờ làm việc, lãnh đạo Văn phòng có trách nhiệm thẩm định nội dung trình của phòng (hoặc công chức) chuyên môn thông qua Phiếu trình giải quyết công việc và dự thảo văn bản (nếu có).
3. Khi có ý kiến thẩm định của lãnh đạo Văn phòng, trong thời hạn không quá 01 giờ làm việc, Phòng Hành chính có trách nhiệm chuyển hồ sơ trình Chủ tịch hoặc các Phó Chủ tịch UBND tỉnh xem xét.
4. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chủ tịch hoặc các Phó Chủ tịch UBND tỉnh xử lý văn bản thông qua Phiếu trình giải quyết công việc của phòng (hoặc công chức) chuyên môn (kèm theo hồ sơ) và ký ban hành văn bản (trừ trường hợp thủ tục hành chính có quy định rõ thời gian giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh).
Riêng đối với thủ tục hành chính quy định thời hạn giải quyết tại UBND tỉnh là 03 ngày thì thời hạn giải quyết của Chủ tịch hoặc các Phó Chủ tịch UBND tỉnh không quá 01 ngày làm việc, thời hạn giải quyết tại UBND tỉnh là 02 ngày làm việc thì thời hạn giải quyết của Chủ tịch hoặc các Phó Chủ tịch UBND tỉnh không quá 1/2 ngày làm việc.
5. Trường hợp hồ sơ giải quyết trễ hạn so với thời gian quy định thì phòng (hoặc công chức) chuyên môn phải có biện pháp khắc phục, tham mưu lãnh đạo Văn phòng thông báo lý do bằng văn bản để giải thích cho cá nhân, tổ chức.
Điều 8. Trả kết quả
1. Trong thời hạn không quá 02 giờ làm việc, kể từ khi văn bản được ký, đóng dấu và phát hành, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận văn bản hoặc gửi qua bưu điện.
Trường hợp thời gian nhận kết quả trên thực tế quá thời gian quy định mà lý do từ phía cá nhân, tổ chức thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi cụ thể lý do này vào sổ giao nhận văn bản và đề nghị cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả.
2. Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thống kê tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính gửi Phòng Quản trị để tổng hợp.
(Kèm theo Sơ đồ quy trình giải quyết công việc hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh).
Điều 9. Thời hạn giải quyết
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ tại UBND tỉnh được thực hiện theo các quyết định công bố thủ tục hành chính của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc các văn bản pháp luật của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trường hợp hồ sơ cần giải quyết sớm hơn thời gian quy định thì thời hạn giải quyết do lãnh đạo Văn phòng và UBND tỉnh quyết định.
3. Trường hợp quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc văn bản pháp luật của cơ quan có thẩm quyền có quy định thời hạn giải quyết nhưng chưa nêu rõ thời hạn giải quyết tại sở, ngành và tại UBND tỉnh thì thực hiện như sau:
Tổng thời hạn giải quyết (ngày làm việc) | Chia ra | |
Thời hạn giải quyết tại các sở, ngành (ngày làm việc) | Thời hạn giải quyết tại UBND tỉnh (ngày làm việc) | |
5 - 6 | Số ngày còn lại | 2 |
7 - 10 | // | 3 |
11 - 15 | // | 5 |
16 - 20 | // | 7 |
21 - 25 | // | 8 |
26 - 30 | // | 10 |
31 - 35 | // | 12 |
36 - 40 | // | 15 |
41 - 45 | // | 17 |
Từ 46 ngày trở lên | // | 20 |
4. Trường hợp quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc văn bản pháp luật của cơ quan có thẩm quyền chưa quy định tổng thời hạn giải quyết, chỉ quy định thời hạn giải quyết của một trong hai cơ quan liên thông thì căn cứ vào bảng thời hạn giải quyết tại khoản 3 Điều này để tính tổng thời hạn giải quyết của thủ tục và thời hạn giải quyết của cơ quan còn lại trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành có liên quan và chỉ đạo các phòng chuyên môn triển khai thực hiện tốt nội dung Quyết định này.
- Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy của Văn phòng, trong đó có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Sử dụng, bố trí công chức có phẩm chất đạo đức tốt, văn hóa giao tiếp chuẩn mực, đủ trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực phù hợp để thực hiện thủ tục hành chính. Khi làm việc, công chức phải mang thẻ công chức, trang phục gọn gàng, lịch sự.
- Niêm yết công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức có liên quan.
- Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ngành
- Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện tốt nội dung Quyết định này.
- Niêm yết công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, trong đó có các thủ tục hành chính do các sở, ngành kiểm tra trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các phòng chuyên môn và công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính trước khi trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 12. Trách nhiệm của công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ nhiệm vụ được giao trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc trong thực hiện thủ tục hành chính.
- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của tổ chức theo đúng quy định.
- Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện trình tự, hồ sơ hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác, không để cá nhân, tổ chức phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 02 lần cho một vụ việc, trừ trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện không đúng hướng dẫn của công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính.
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
- Đề xuất, sáng kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính không phù hợp, thiếu khả thi.
- Phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để nghiên cứu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
SƠ ĐỒ
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐHC-CTUBND ngày 22/02/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
MẪU PHIẾU TRẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐHC-CTUBND ngày 22/02/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
UBND TỈNH SÓC TRĂNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../PT-VP | Sóc Trăng, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………..
Căn cứ Quy chế làm việc của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND, ngày 10/7/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng xin trả lại Văn bản số: ……….ngày……….của……………
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Lý do:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi nhận: | CHÁNH VĂN PHÒNG |
MẪU PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐHC-CTUBND ngày 22/02/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
UBND TỈNH SÓC TRĂNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../PTr-VP | Sóc Trăng, ngày tháng năm 20 |
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi: ………………………….
“Trích yếu nội dung văn bản”
1/- Nội dung đề nghị của cơ quan, địa phương:
2/- Ý kiến của các cơ quan chức năng:
3/- Ý kiến của chuyên viên thẩm tra:
4/- Ý kiến của Trưởng phòng:
5/- Ý kiến của Chánh hoặc Phó Văn phòng:
6/- Ý kiến của Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh:
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-UBND-HC về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 2066/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự thủ tục giải quyết công việc hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 65/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 1170/QĐHC-CTUBND năm 2011 quy định về quy trình giải quyết công việc và danh mục các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 942/QĐHC-CTUBND năm 2013 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 1170/QĐHC-CTUBND năm 2011 quy định về quy trình giải quyết công việc và danh mục các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 942/QĐHC-CTUBND năm 2013 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 16/2008/QĐ-UBND-HC về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 2066/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự thủ tục giải quyết công việc hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 65/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 34/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 105/QĐHC-CTUBND quy định quy trình giải quyết công việc hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 105/QĐHC-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực