- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 452/QĐ-BTC năm 2018 về Quy chế tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính trên Hệ thống thông tin Chính phủ
- 8Kết luận 34-KL/TW năm 2018 thực hiện mô hình thí điểm theo Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 10Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 707/QĐ-TCHQ năm 2022 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số ngành Hải quan đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 16Quyết định 1507/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 766/QĐ-TTg phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 905/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1924/QĐ-BTC ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2731/QĐ-BTC ngày 23/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2764/QĐ-BTC ngày 29/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Tổng cục Hải quan;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Tổng cục Hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-TCHQ ngày 19/01/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, đảm bảo triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, triển khai đồng bộ và toàn diện từ công tác cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính đến xây dựng và phát triển Hải quan điện tử, Hải quan số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hải quan.
2. Phát huy tinh thần chủ động, tính sáng tạo, cương quyết loại bỏ lợi ích cục bộ, lợi ích nhóm, lợi ích cá nhân; huy động mọi nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống chính trị và cộng đồng doanh nghiệp, người dân. Xây dựng nhiều mô hình, sáng kiến mới triển khai, áp dụng vào thực tiễn, tạo dấu ấn nổi bật trong thời gian tới với phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả”.
3. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan; nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.
4. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là những thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; cải cách thủ tục hành chính phải bám sát thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn làm thước đo; nói phải đi đôi với làm và phải có kết quả cụ thể, thực chất, không hình thức.
5. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tinh gọn, thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu quả; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài chính; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Hải quan có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
6. Xây dựng và hoàn thiện Hải quan số, cơ quan Hải quan phục vụ, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm, nâng cao hiệu quả hoạt động toàn Ngành thông qua các công cụ số hóa, góp phần đổi mới phương thức làm việc; xác định ứng dụng công nghệ thông tin là công cụ hữu hiệu hỗ trợ, thúc đẩy cải cách hành chính trong lĩnh vực hải quan, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan Hải quan và chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp.
7. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu đối với việc tổ chức thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực hải quan; xác định rõ kết quả đạt được, những nhiệm vụ cụ thể gắn với trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân chủ trì thực hiện, đồng thời bố trí nguồn lực bảo đảm cho việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của các đơn vị trong ngành Hải quan.
1.1. Đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật, xây dựng hệ thống pháp luật thống nhất, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận, lấy quyền và lợi ích hợp pháp của người dân làm trung tâm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành Hải quan.
1.2. Bám sát chủ trương, quan điểm chỉ đạo của Đảng, Kế hoạch, Chương trình xây dựng pháp luật của Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính để hoàn thiện đồng bộ các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực hải quan nhằm giải quyết hiệu quả các vấn đề thực tiễn xã hội đặt ra phù hợp với tình hình thực tiễn; nhất quán tư duy cải cách thể chế, xây dựng pháp luật tạo hành lang pháp lý, tạo không gian phát triển, dẫn dắt, tạo động lực, huy động tối đa các nguồn lực cho phát triển, phục vụ người dân, doanh nghiệp; nghiên cứu, đánh giá, xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật trong lĩnh vực hải quan phải xuất phát từ thực tiễn, khách quan, khoa học.
1.3. Đổi mới công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hải quan, tăng cường dân chủ, quyền giám sát của nhân dân trong xây dựng thể chế, chính sách; lắng nghe, nghiên cứu tiếp thu tối đa ý kiến của đối tượng tác động, nhà quản lý có kinh nghiệm, các tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học để hoàn thiện nội dung, nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật; thường xuyên thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định nhằm kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật ban hành chưa đáp ứng yêu cầu, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực hải quan.
1.4. Ban hành và tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật của Tổng cục Hải quan năm 2023; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật. Chú trọng công tác theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực có tác động trực tiếp, rộng rãi đến người dân và doanh nghiệp; thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật.
1.5. Đảm bảo tiến độ, chất lượng trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực hải quan.
1.6. Tăng cường truyền thông, tạo đồng thuận; giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra, đáp ứng mong muốn, nguyện vọng chính đáng của người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật kịp thời, nhanh chóng và sâu rộng, đặc biệt là các quy định mới ban hành, các quy định sửa đổi, bổ sung và các quy định có liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp thông qua việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
1.7. Thực hiện có hiệu quả kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Hải quan.
1.8. Triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định phê duyệt chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 do Tổng cục Hải quan chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Hoàn thiện toàn diện các quy định về nội dung, thẩm quyền, trách nhiệm; cắt giảm, đơn giản hóa tối đa các khâu trung gian, quy trình, thủ tục hành chính rườm rà, quy định rõ trách nhiệm, minh bạch trong thực hiện nhằm hạn chế tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm, kể cả tham nhũng vặt trong tổ chức thực hiện; bảo đảm tạo thuận lợi, đơn giản thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, người dân dễ hiểu, dễ tiếp cận, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, dễ giám sát.
2.2. Thực hiện các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và rà soát thủ tục hành chính trong quá trình thực thi; kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
2.3. Thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính rườm rà, chồng chéo gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.
2.4. Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, loại bỏ các quy định không cần thiết, không còn phù hợp, đảm bảo đến năm 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo đúng yêu cầu tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.
2.5. Tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021; tiếp tục đẩy mạnh thanh toán phí, lệ phí, thuế và các nghĩa vụ tài chính khác trực tuyến; tối thiểu 80% kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Hải quan được số hóa đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; tối thiểu 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được các cơ quan Nhà nước kết nối, chia sẻ với nhau.
2.6. Tiếp tục tổ chức triển khai, vận hành hoạt động Bộ phận một cửa của các đơn vị trong Ngành đã được thành lập đảm bảo ổn định; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo 100% đúng hạn cho cá nhân, tổ chức; nâng cao mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan Hải quan.
2.7. Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ trong ngành Hải quan giai đoạn 2022 - 2025 nhằm triển khai có hiệu quả Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính giai đoạn 2022 - 2025.
2.8. Triển khai thực hiện Quyết định số 2443/QĐ-BTC ngày 24/11/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2.9. Thực hiện thống kê, công bố, cập nhật và công khai thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý đảm bảo đúng quy định, kịp thời, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và tạo điều kiện cho cấp có thẩm quyền và cá nhân, tổ chức kiểm tra, giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính.
2.10. Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực hiện cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Hải quan.
2.11. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, đề xuất các giải pháp nhằm giảm thời gian và chi phí thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp; tích cực lấy ý kiến, tương tác với người dân, doanh nghiệp thông qua việc tham vấn các chính sách trên Cổng Tham vấn và tra cứu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Chính phủ.
2.12. Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả và đo lường sự hài lòng đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. Triển khai áp dụng bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1507/QĐ-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.13. Tiếp tục cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa cơ quan Hải quan với các cơ quan quản lý nhà nước; ứng dụng tối đa các hệ thống công nghệ thông tin để đơn giản hóa, hiện đại hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, bảo đảm minh bạch.
3.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Kết luận số 34-KL/TW phù hợp với đặc thù và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của Ngành; xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, quản lý thống nhất, thông suốt, tinh gọn, hợp lý, linh hoạt ứng phó với các vấn đề có tính toàn cầu, đáp ứng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
3.2. Rà soát và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, đảm bảo một tổ chức có thể thực hiện nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
3.3. Tăng cường tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong ngành Hải quan, gắn quyền hạn với trách nhiệm giải trình phát huy sự chủ động, tích cực, sáng tạo của các đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ công.
3.4. Tiếp tục hoàn thiện các quy định của ngành Hải quan về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý hải quan phù hợp với khả năng tự chủ về tài chính của các đơn vị trong Ngành gắn với đề cao trách nhiệm của các đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao; chú trọng hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp, phân quyền.
3.5. Thực hiện giao biên chế, tinh giản biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm biên chế hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập) đảm bảo hợp lý, đáp ứng được triển khai hiệu quả nhiệm vụ được giao.
4.1. Hoàn thiện các quy định về quản lý biên chế trên cơ sở xác định vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan; triển khai có hiệu quả quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
4.2. Tiếp tục xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành Hải quan theo hướng “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”; thực hiện đánh giá công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua chất lượng giải quyết công việc, sản phẩm cụ thể.
4.3. Thực hiện việc tuyển dụng công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng đơn vị cụ thể. Việc tuyển dụng phải thực sự khách quan, công tâm, thực hiện cơ chế thu hút người có tài, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc theo các quy định của Đảng và Nhà nước.
4.4. Tăng cường phân cấp, giao trách nhiệm cho người đứng đầu các đơn vị chịu trách nhiệm trong việc siết chặt kỷ luật, kỷ cương công vụ; tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ; xác minh, xử lý công khai, minh bạch các thông tin được phản ánh trên phương tiện thông tin đại chúng.
4.5. Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho công chức, viên chức trong Ngành, nâng cao ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ; đặc biệt quan tâm đến văn hóa ứng xử của đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trực tiếp tiếp xúc với người dân, doanh nghiệp; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của toàn xã hội, của hệ thống chính trị và bộ máy hành chính của Tổng cục Hải quan.
4.6. Tiếp tục, đẩy mạnh tổ chức triển khai thực hiện công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan; rà soát, thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục đảm bảo đúng quy trình, quy định.
4.7. Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức toàn Ngành; gắn việc đào tạo, bồi dưỡng với thực tiễn, đảm bảo đúng quy định, đúng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Hải quan trong bối cảnh chuyển đổi số và toàn cầu hóa; triển khai Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” theo Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17/11/2022 của Bộ Nội vụ.
4.8. Thực hiện công tác thi, xét nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đảm bảo theo quy định.
5.1. Tập trung phấn đấu thực hiện thắng lợi chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao cho ngành Hải quan trong năm 2023. Nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chống thất thu, gian lận thuế; tăng cường công tác chống chuyển giá, chống xói mòn cơ sở tính thuế.
5.2. Tiếp tục đẩy mạnh tiến độ giải ngân, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
5.3. Đẩy mạnh quản lý sử dụng tài sản công nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lực tài sản công, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí.
5.4. Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ tài chính, tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
6.1. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, triển khai Kiến trúc tổng thể hướng tới Hải quan số.
6.2. Rà soát, tái thiết kế quy trình nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức các đơn vị trong ngành Hải quan, triển khai cơ chế trao đổi thông tin giữa các đơn vị trong Ngành một cách hiệu quả đảm bảo phù hợp với định hướng chuyển đổi số, phát triển Hải quan số, xây dựng văn hóa môi trường làm việc số.
6.3. Xây dựng, triển khai các ứng dụng/hệ thống thông tin/dữ liệu dùng chung, nền tảng công nghệ dùng chung phục vụ tích hợp, liên thông, trao đổi, chia sẻ dữ liệu trong toàn ngành Hải quan, giữa Tổng cục Hải quan với các cơ quan, đơn vị ngoài Ngành.
6.4. Tiếp tục phối hợp nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính, đảm bảo kết nối thông suốt, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia; đảm bảo các giao dịch được xác thực điện tử; thực hiện đánh giá hiệu quả; rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hải quan đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng theo các mức độ quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.
6.5. Triển khai có hiệu quả Quyết định 707/QĐ-TCHQ ngày 04/05/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số của ngành Hải quan đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
6.6. Tiếp tục thực hiện tiếp nhận và gửi văn bản giữa Trục liên thông văn bản quốc gia với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Tổng cục Hải quan tại các cấp Tổng cục, Cục Hải quan và các Chi cục Hải quan, đảm bảo việc gửi, nhận văn bản thông suốt, chính xác, kịp thời, đảm bảo an ninh an toàn hệ thống.
6.7. Duy trì công tác tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại cơ quan Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố nhằm tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính theo phương thức truyền thống. Triển khai hệ thống thông tin một cửa điện tử tại Tổng cục Hải quan theo quy định của Chính phủ và kế hoạch của Bộ Tài chính.
6.8. Tiếp tục phối hợp với đơn vị đầu mối của Bộ để cung cấp dữ liệu báo cáo định kỳ lên Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Tài chính; kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu tự động về báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính.
6.9. Tiếp tục duy trì, vận hành và nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan Tổng cục Hải quan và các đơn vị trực thuộc.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
7.1. Triển khai đồng bộ, đầy đủ, kịp thời các chỉ thị, nghị quyết, đề án, chương trình, kế hoạch của cấp trên về công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
7.2. Tổ chức đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
7.3. Chủ động, tích cực thực hiện các hoạt động tuyên truyền về nỗ lực, kết quả, vướng mắc trong công tác cải cách hành chính, thủ tục hành chính.
7.4. Kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan theo kế hoạch của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
III. BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan
1.1. Xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị và là trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị, đề ra các giải pháp cụ thể, thiết thực triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
1.2. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị đảm bảo hiệu quả, ban hành trước ngày 15/02/2023.
1.3. Sử dụng kết quả thực hiện cải cách hành chính làm tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực chỉ đạo, điều hành, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với tập thể, cá nhân trong đơn vị.
1.4. Phân công lãnh đạo đơn vị, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
1.5. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1.6. Bám sát các tiêu chí, lĩnh vực của Chỉ số cải cách hành chính do Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành để thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính nhằm cải thiện Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của đơn vị, góp phần cải thiện Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.
1.7. Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm về Tổng cục Hải quan (qua Văn phòng Tổng cục). Báo cáo quý I: trước ngày 10/3; báo cáo 6 tháng đầu năm: trước ngày 10/6; báo cáo quý III: trước ngày 10/9 và báo cáo năm: trước ngày 10/12.
1.8. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2764/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2021 của Tổng cục Hải quan ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025.
2. Văn phòng Tổng cục Hải quan
2.1. Là đơn vị đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; tổng hợp báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ, đột xuất của Tổng cục Hải quan.
2.2. Chủ động nghiên cứu, đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Tổng cục Hải quan.
2.3. Chủ trì việc kiểm tra công tác cải cách hành chính, đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan./.
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-TCHQ ngày 19/01/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT | Nhiệm vụ | Hoạt động | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | Xây dựng, trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật được giao cho TCHQ chủ trì trong Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ | Theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ | Theo Chương trình công tác trọng tâm của TCHQ năm 2023 | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Theo Chương trình công tác trọng tâm của TCHQ năm 2023 |
2 | Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật được phát hiện qua kiểm tra (nếu có) | Báo cáo kết quả thực hiện | Theo Kế hoạch của TCHQ | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của TCHQ |
3 | Theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật (nếu có) | Báo cáo kết quả thực hiện | Theo Kế hoạch của TCHQ | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của TCHQ |
4 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật | Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật và xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật (nếu có) | Báo cáo kết quả thực hiện | Theo Kế hoạch của TCHQ | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của TCHQ |
5 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | Thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật | Báo cáo kết quả thực hiện | Theo Kế hoạch của TCHQ | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của TCHQ |
6 | Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp lý thuộc phạm vi quản lý | Tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra chuyên ngành, Kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2023 | Báo cáo kết quả thực hiện | Theo Kế hoạch của TCHQ | Vụ Thanh tra kiểm tra và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của TCHQ |
7 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | Xây dựng, trình Tổng cục ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 | Quyết định của TCHQ | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2023 |
8 | Thực hiện Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của TCHQ | Báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính | Theo Kế hoạch của TCHQ | Văn phòng Tổng cục | Theo Kế hoạch của TCHQ | |
9 | Đánh giá tác động của thủ tục hành chính | Thực hiện đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và lấy ý kiến tham gia của đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định | Hồ sơ đánh giá tác động của thủ tục hành chính và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (đã có ý kiến tham gia của đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính) | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Văn phòng Tổng cục | Theo tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính |
10 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; lập phiếu rà soát; tổng hợp báo cáo kết quả rà soát | Các phiếu rà soát và báo cáo kết quả rà soát | Các đơn vị có thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của TCHQ |
11 | Tham mưu TCHQ trình Bộ để trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính nhằm cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính | Các văn bản quy phạm pháp luật được ký ban hành | Các đơn vị có thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của TCHQ | |
12 | Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025. | Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình TCHQ (qua Văn phòng Tổng cục) để trình Bộ xem xét, phê duyệt | Báo cáo đề xuất phương án | Các đơn vị có quy định kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Trước ngày 30/6/2023 |
13 | Cập nhật đầy đủ, chính xác, công khai kịp thời quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa; thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu, giải trình, phản hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc, đề xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý và công khai trên Cổng Tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh | Kết quả thể hiện trên Hệ thống | Các đơn vị có quy định kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của TCHQ | |
14 | Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, chia sẻ dữ liệu trên các hệ thống cơ sở dữ liệu của Tổng cục Hải quan | Báo cáo kết quả thực hiện | - Cục CNTT&TKHQ chủ trì nội dung tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP - Văn phòng Tổng cục chủ trì nội dung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP - Các đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
| Năm 2023 |
15 | Thực hiện cơ chế một cửa trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Tổ chức triển khai, vận hành hoạt động Bộ phận một cửa của TCHQ và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (nếu có thành lập) ổn định, thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo giải quyết 100% hồ sơ đúng hạn | Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | - Văn phòng Tổng cục; - Cục Hải quan tỉnh, thành phố (nếu có thành lập Bộ phận một cửa). |
| Thường xuyên |
16 | 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính | Kết quả thể hiện trên Hệ thống | Các đơn vị có sử dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính | - Cục CNTT&TKHQ - Văn phòng Tổng cục | Thường xuyên | |
17 | 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính. | Các dữ liệu, thông tin về thủ tục hành chính được số hóa và cập nhật trên Hệ thống. | - Các đơn vị giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính; - Cục CNTT&TKHQ chủ trì về công nghệ thông tin. | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
18 | Đồng bộ dữ liệu hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Các Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của TCHQ được đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện. | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục CNTT&TKHQ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2023 |
19 | Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả và đo lường sự hài lòng đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp | Thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính, lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính và kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo để đánh giá theo Quyết định số 2263/QĐ-BTC ngày 03/12/2021 của Bộ Tài chính. | - Phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính; - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Văn phòng Tổng cục đánh giá đối với các thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa của TCHQ; - Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đánh giá đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục và các Chi cục. | Các đơn vị có liên quan | Năm 2023 |
20 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ | Thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của TCHQ | Báo cáo kết quả thực hiện | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục | Văn phòng Tổng cục | Theo Kế hoạch của TCHQ |
21 | Công bố, công khai thủ tục hành chính | Rà soát, thống kê thủ tục hành chính quy định trong văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành để tham mưu TCHQ trình Bộ ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính | Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ Tài chính | Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung |
22 | Cập nhật, công khai thủ tục hành chính | Thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính đã được Bộ công bố trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài chính, Cổng thông tin điện tử Hải quan, các trang thông tin điện tử của Cục, Chi cục Hải quan | Dữ liệu thủ tục hành chính được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời | - Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính cập nhật trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài chính, Cổng thông tin điện tử Hải quan - Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố triển khai cập nhật trên các trang thông tin điện tử của Cục, Chi cục Hải quan | Văn phòng Tổng cục | Theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung |
23 | Niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại trụ sở cơ quan, địa điểm trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Danh mục thủ tục hành chính và nội dung chi tiết của từng thủ tục hành chính được niêm yết công khai, thường xuyên | Các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng Tổng cục | Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung | |
24 | Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp | Tiếp nhận, đôn đốc, cập nhật nội dung xử lý phản ánh kiến nghị trên Hệ thống thông tin Chính phủ | Văn phòng Tổng cục tiếp nhận phản ánh, kiến nghị nhận qua Hệ thống thông tin Chính phủ do Cục Tin học và Thống kê tài chính chuyển đến TCHQ và phân công các đơn vị xử lý | Các đơn vị nhận được phản ánh kiến nghị | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
25 | Xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị theo lĩnh vực được phân công quản lý | Các văn bản xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị | Các đơn vị được phân công | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Theo quy định tại Quyết định số 452/QĐ-BTC ngày 02/4/2018 | |
26 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính, Cổng thông tin điện tử Hải quan | Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị được công khai, cập nhật trên Hệ thống thông tin Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính, Cổng thông tin điện tử Hải quan | Các đơn vị được phân công | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
27 | Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp | Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đúng hạn. Trường hợp trễ hạn phải thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức, doanh nghiệp theo đúng quy định | Báo cáo kết quả giải quyết | Các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
28 | Công khai đầy đủ kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của Bộ Tài chính. | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được công khai | Các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | Cục CNTT&TKHQ, Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Năm 2023 | |
29 | Hỗ trợ, giải đáp vướng mắc về chính sách, thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp | Phối hợp với Tổng cục Thuế tham mưu Bộ Tài chính tổ chức hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp về việc tuân thủ chính sách pháp luật và việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế, hải quan năm 2023 | Chương trình Hội nghị và báo cáo kết quả | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Quý III - Quý IV/2023 |
30 | Tổ chức tập huấn, phổ biến chính sách mới về thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp | Chương trình Hội nghị và báo cáo kết quả | Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch | |
31 | Giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính | Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính | Các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế | Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | Các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch |
32 | Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của ngành Hải quan | Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của ngành Hải quan theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, kết luận số 34-KL/TW phù hợp với đặc thù và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của Ngành; xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, quản lý thống nhất, thông suốt, tinh gọn, hợp lý, linh hoạt ứng phó với các vấn đề có tính toàn cầu, đáp ứng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. | Các chương trình, đề án được ban hành, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục | Thường xuyên |
33 | Tham mưu TCHQ trình Bộ trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính; trình ban hành các Quyết định liên quan của Bộ và Tổng cục | Các Quyết định được ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch | |
34 | Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong phạm vi quản lý của Tổng cục Hải quan | Tiếp tục hoàn thiện các quy định của ngành Hải quan về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý hải quan | Các văn bản được ban hành | Các đơn vị được TCHQ phân công nhiệm vụ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2023 |
35 | Kiểm tra việc phân cấp, phân quyền | Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp và xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | Quyết định kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra | Các đơn vị được TCHQ phân công nhiệm vụ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2023 |
36 | Thực hiện quản lý biên chế. | Lập Kế hoạch biên chế, giao biên chế, điều chỉnh biên chế và báo cáo kết quả thực hiện biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định | Kế hoạch được ban hành và báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Năm 2023 |
37 | Tinh giản biên chế | Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định. | Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2023 |
38 | Hoàn thiện các quy định về quản lý biên chế trên cơ sở xác định vị trí việc làm | Hoàn thiện các quy định về quản lý biên chế trên cơ sở xác định vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan (sau khi Bộ ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính và định mức biên chế công chức Bộ Tài chính) | Quy định của TCHQ được ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Quý IV/2023 |
39 | Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành Hải quan | Thực hiện bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Năm 2023 |
40 | Thực hiện việc tuyển dụng công chức, viên chức. | Triển khai đề án tuyển dụng công chức, viên chức tại các đơn vị theo quy định | Theo các nhiệm vụ được giao tại Đề án tuyển dụng công chức | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Năm 2023 |
41 | Tăng cường phân cấp, giao trách nhiệm cho người đứng đầu các đơn vị chịu trách nhiệm trong việc siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện công vụ. | Tiếp tục triển khai nghiêm túc Nghị quyết số 02/NQ-BCSĐ ngày 27/4/2020 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về tiếp tục tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính đối với công chức, viên chức ngành tài chính. | Báo cáo kết quả thực hiện | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Vụ Tổ chức cán bộ | Năm 2023 |
42 | Thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ. | Tổ chức tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật, quy định khác liên quan đến công chức, viên chức. | Các sản phẩm thông tin, tuyên truyền; báo cáo kết quả thực hiện | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Vụ Tổ chức cán bộ | Năm 2023 |
43 | Tập huấn về văn hóa ứng xử đối với đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc với người dân, doanh nghiệp. | Chương trình Hội nghị và báo cáo kết quả | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Vụ Tổ chức cán bộ | Quý II - Quý III/2023 | |
44 | Thực hiện luân phiên, luân chuyển, bổ nhiệm theo đúng quy định. | Trình Tổng cục báo cáo kết quả luân phiên, luân chuyển, điều động và chuyển đổi vị trí công tác năm 2023, xây dựng kế hoạch năm 2024. | Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Tháng 11/2023 |
45 | Rà soát, thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ đảm bảo đúng quy trình, quy định. | Quyết định của TCHQ và báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Năm 2023 | |
46 | Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức. | Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2023 của TCHQ | Quyết định ban hành Kế hoạch | Vụ Tổ chức cán bộ | Trường Hải quan Việt Nam và các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Đã ban hành tại Quyết định số 2930/QĐ-TCHQ ngày 29/12/2022 |
47 | Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức về trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ; đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo quản lý; trình độ ngoại ngữ, tin học;... | Chương trình tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng; báo cáo kết quả thực hiện | Trường Hải quan Việt Nam | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | Năm 2023 | |
48 | Thực hiện các công tác về thi nâng ngạch công chức; thi và xét thăng hạng viên chức đảm bảo đúng quy định. | Tổ chức các kỳ thi thi nâng ngạch công chức; thi và xét thăng hạng viên chức theo kế hoạch đã được phê duyệt đảm bảo đúng quy định. | Thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch thi, nâng ngạch đã được phê duyệt | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Thực hiện theo tiến độ được phê duyệt |
49 | Thu ngân sách nhà nước | Tập trung phấn đấu thực hiện thắng lợi chi tiêu thu ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao cho ngành Hải quan trong năm 2023 | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục TXNK | Các đơn vị thu ngân sách trong Ngành | Năm 2023 |
Nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chống thất thu, gian lận thuế; chống xói mòn cơ sở tính thuế và phối hợp với cơ quan chức năng tăng cường công tác chống chuyển giá, | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục TXNK | Các đơn vị thu ngân sách trong Ngành và các đơn vị có liên quan | Năm 2023 | ||
50 | Sử dụng vốn đầu tư công | Tiếp tục đẩy mạnh tiến độ giải ngân, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công. | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục TVQT | Các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công | Năm 2023 |
51 | Quản lý sử dụng tài sản công | Đẩy mạnh quản lý sử dụng tài sản công nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lực tài sản công, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí. | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục TVQT | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Năm 2023 |
52 | Quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập | Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ tài chính, tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục TVQT | Các đơn vị sự nghiệp công lập trong Ngành | Năm 2023 |
53 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong công tác nghiệp vụ hải quan với việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, triển khai Kiến trúc tổng thể hướng tới Hải quan số. | - Đẩy mạnh số hóa dữ liệu và số hóa quy trình nghiệp vụ hải quan; - Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp. | - Hệ thống công nghệ thông tin với các chức năng phần mềm đáp ứng các yêu cầu thực hiện tất cả các nghiệp vụ hải quan (trừ công tác quản lý hành chính nội ngành và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN); - Kế hoạch tổng thể về đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại, tổng thể giai đoạn 2021 - 2025; - Bộ chỉ tiêu thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý nghiệp vụ hải quan. | Cục CNTT và TKHQ | Các đơn vị liên quan | Năm 2023 - 2025 |
54 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN với việc phát triển hệ thống công nghệ thông tin theo định hướng xử lý tập trung, đáp ứng yêu cầu triển khai mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN | - Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng và phát triển hệ thống công nghệ thông tin theo định hướng tập trung phục vụ chuyển đổi số và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN; - Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Nghị định quy định thực hiện kết nối và chia sẻ thông tin trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh người và phương tiện vận tải theo Cơ chế một cửa quốc gia; - Hoàn thiện cơ sở pháp lý. | - Đề án xây dựng và phát triển hệ thống công nghệ thông tin theo định hướng tập trung phục vụ chuyển đổi số và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN; - Nghị định quy định thực hiện kết nối và chia sẻ thông tin trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh người và phương tiện vận tải theo Cơ chế một cửa quốc gia. | Cục CNTT và TKHQ | Các đơn vị liên quan | Năm 2023 - 2025 |
55 | Chuyển đổi số phục vụ doanh nghiệp xuất nhập khẩu và chuyển đổi số trong công tác quản lý nội ngành như công tác quản lý văn bản, hành chính, công tác quản lý cán bộ, kế toán nội ngành... | - Số hóa công tác chỉ đạo điều hành, công tác quản lý cán bộ, công tác đào tạo và tập huấn, công tác quản lý tài chính nội ngành, công tác thanh tra kiểm tra; - Triển khai áp dụng chữ ký số trong ngành Hải quan để thay thế văn bản giấy, phù hợp với yêu cầu sử dụng, giao dịch văn bản điện tử, hạn chế giấy tờ. | - Quy trình tổng thể về công tác quản trị nội ngành và quy trình nhánh để phục vụ việc số hóa quy trình nghiệp vụ; - Kế hoạch tổng thể về đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại phục vụ công tác quản trị nội ngành. | Cục CNTT và TKHQ | Các đơn vị liên quan | Năm 2023 - 2025 |
56 | Việc tiếp nhận và gửi văn bản giữa Trục liên thông văn bản quốc gia với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Tổng cục | Tiếp tục thực hiện tiếp nhận và gửi văn bản giữa Trục liên thông văn bản quốc gia với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Tổng cục Hải quan tại các cấp Tổng cục, Cục Hải quan và các Chi cục Hải quan, đảm bảo việc gửi, nhận văn bản thông suốt, chính xác, kịp thời, đảm bảo an ninh an toàn hệ thống. | Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
57 | Thực hiện cơ chế một cửa; triển khai hệ thống thông tin một cửa điện tử tại Tổng cục | Duy trì công tác tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại cơ quan Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh thành phố nhằm tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính theo phương thức truyền thống. Triển khai hệ thống thông tin một cửa điện tử tại Tổng cục Hải quan theo quy định của Chính phủ và kế hoạch của Bộ Tài chính. | Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
58 | Cung cấp thông tin liên quan cho Hệ thống thông tin báo cáo và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Bộ | Tiếp tục phối hợp với đơn vị đầu mối của Bộ để cung cấp dữ liệu báo cáo định kỳ lên Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Tài chính; kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu tự động về báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính. |
|
|
|
|
59 | Duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 | Tiếp tục duy trì, vận hành và nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan Tổng cục Hải quan và các đơn vị trực thuộc. |
|
|
|
|
60 | Triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của cấp trên | Triển khai đồng bộ, đầy đủ, kịp thời các chỉ thị, nghị quyết, đề án, chương trình, kế hoạch của cấp trên về công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. | Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Năm 2023 |
61 | Thực hiện chỉ số cải cách hành chính của Ngành | Tổ chức đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. | Quyết định xếp hạng chỉ số cải cách hành chính năm 2022 đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Tháng 6/2023 |
62 | Tuyên truyền cải cách hành chính | Chủ động, tích cực thực hiện các hoạt động tuyên truyền về nỗ lực, kết quả, vướng mắc trong công tác cải cách hành chính, thủ tục hành chính. | Báo cáo kết quả thực hiện | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Văn phòng Tổng cục | Năm 2023 |
63 | Kiểm tra cải cách hành chính | Kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan theo kế hoạch của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan. | Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị được kiểm tra | Theo kế hoạch |
- 1Quyết định 1363/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Xây dựng
- 2Quyết định 4658/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 2603/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2023
- 4Quyết định 05/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 452/QĐ-BTC năm 2018 về Quy chế tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính trên Hệ thống thông tin Chính phủ
- 9Kết luận 34-KL/TW năm 2018 thực hiện mô hình thí điểm theo Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 707/QĐ-TCHQ năm 2022 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số ngành Hải quan đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 19Quyết định 1507/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 766/QĐ-TTg phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 905/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 22Quyết định 1363/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Xây dựng
- 23Quyết định 4658/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 24Quyết định 2603/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2023
- 25Quyết định 05/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023
Quyết định 105/QĐ-TCHQ về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của Tổng cục Hải quan
- Số hiệu: 105/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết