Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 11 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐỐI VỚI DỰ ÁN DO UBND TỈNH, UBND HUYỆN QUYẾT ĐỊNH VIỆC ĐẦU TƯ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4259/TTr-SXD ngày 29/12/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do UBND tỉnh, UBND huyện quyết định việc đầu tư.

Điều 2. Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quy trình số 07/NƠ-TTBĐS tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 4821/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở

Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, Phòng XDCB,
Bộ phận một cửa TTHCC;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐỐI VỚI DỰ ÁN DO UBND TỈNH, UBND HUYỆN QUYẾT ĐỊNH VIỆC ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Thứ tự công việc

Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính

Thời gian thực hiện

Chức danh, vị trí, nội dung công việc

Bước 1

Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý nhà và Thị trường Bất động sản.

0,5 ngày làm việc

Bước 2

Trưởng phòng Quản lý nhà và Thị trường Bất động sản kiểm tra cơ bản, giao chuyên viên xử lý

0,5 ngày làm việc

Bước 3

Chuyên viên phòng Quản lý nhà và Thị trường Bất động sản kiểm tra, tổ chức họp thẩm định hoặc lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn, lập và hoàn chỉnh báo cáo thẩm định, dự thảo Quyết định trình Trưởng phòng soát xét.

- Trường hợp hồ sơ không đủ diều kiện thì tham mưu văn bản từ chối giải quyết có nêu rõ lý do; gửi trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm Hành chính công tỉnh.

15 ngày làm việc

Bước 4

Trưởng phòng Quản lý nhà và Thị trường Bất động sản soát xét, ký trình Lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt hồ sơ.

02 ngày làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt kết quả.

02 ngày làm việc

Bước 6

Chuyên viên phòng Quản lý nhà và Thị trường Bất động sản chuyển hồ sơ cho Văn phòng Sở vào số văn bản; tổ chức lưu trữ hồ sơ; chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng ở Trung tâm Hành chính công tỉnh.

0,5 ngày làm việc

Bước 7

Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh.

0,5 ngày làm việc

 

Kết thúc giai đoạn thực hiện tại Sở Xây dựng (21 ngày làm việc)

 

Bước 8

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên VPUBND tỉnh.

0,5 ngày làm việc

Bước 9

Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của VPUBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo VPUBND và UBND tỉnh phê duyệt kết quả; vào số văn bản, trả kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh.

08 ngày làm việc

Bước 10

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ VPUBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Xây dựng.

02 giờ làm việc

Bước 11

Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh:

- Xác nhận trên phần mềm kết quả thủ tục hành chính đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích), vào sổ giao nhận kết quả; thu phí, lệ phí (nếu có).

- Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Quản lý nhà và Thị trường Bất động sản để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.

02 giờ làm việc

 

Kết thúc giai đoạn phê duyệt (09 ngày làm việc)

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

30 ngày làm việc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Ủy ban nhân dân huyện quyết định việc đầu tư

  • Số hiệu: 104/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/01/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký:
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản