- 1Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2004/QĐ-UB | Rạch giá, ngày 30 tháng 12 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003;
- Căn cứ Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực từ ngày 01/07/2004;
- Căn cứ Nghị định 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ Quyết định 1231/QĐ-UB ngày 26 tháng 06 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ Quyết định 1454/1999/QĐ-UB ngày 27 tháng 07 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định thực hiện bộ đơn giá xây dựng cơ bản khu vực tỉnh Kiên Giang;
Xét tờ trình liên Sở: Xây dựng – Tài chính số 994/TT-XD-TC ngày 18 tháng 12 năm 2004 về việc ban hành bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn chi tiết việc thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở và Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay cho Quyết định số 1442/2000/QĐ-UB ngày 22 tháng 06 năm 2000 của UBDN tỉnh và Điều 7, Điều 8 của Quyết định số 76/2003/QĐ-UB ngày 12 tháng 08 năm 2003 của UBND tỉnh Kiên Giang.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2005./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH KIÊN GIANG |
XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Kiên Giang).
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định sử dụng đơn giá xây dựng mới nhà về nhà ở và công trình kiến trúc theo các nội dung sau:
1- Đơn giá bình quân xây dựng mới nhà ở, công trình kiến trúc bao gồm: chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, điện nước, và các chi phí khác để xây dựng hoàn thành 1 m2 công trình.
2- Nhà ở được phân cấp theo thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ xây dựng.
3- Đối với các công trình tại các huyện, thị xã thì tính thêm hệ số khu vực cụ thể như sau:
- Thị xã Rạch Giá : 1,025
- Thị xã Hà Tiên : 1,09 (xã Tiên Hải 1,26).
- Huyện An Biên : 1,09
- Huyện An Minh : 1,10
- Huyện Vĩnh Thuận : 1,12
- Huyện Giồng Riềng : 1,07
- Huyện Gò Quao : 1,08
- Huyện Tân Hiệp : 1,04
- Huyện Châu Thành : 1,05
- Huyện Hòn Đất : 1,05
- Huyện Kiên Lương : 1,07 (xã Hòn Nghệ 1,24; xã Sơn Hải 1,25)
- Huyện Phú Quốc : 1,25 (đảo Thổ Châu 1,32)
- Huyện Kiên Hải : 1,20 (xã An Sơn 1,26; xã lại Sơn 1,24).
Hệ số khu vực được áp dụng đối với nhà biệt thự, nhà xây kiểu Pháp, nhà cấp I, II, III và IV của bảng quy định này.
1- Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng ngắn hạn và dài hạn ( từ 1 năm đến 3 năm), hàng năm nếu có trượt giá thì giao cho Sở Tài Chính, Sở Xây dựng điều chỉnh bằng hệ số trượt già công trình.
2- Làm căn cứ để tính thuế đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, lệ phí trước bạ cấp quyền sở hữu.
3- Để bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
III/- ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:
1- Nhà biệt thự:
1.1- Nhà 2 tầng trở lên:
Móng gia cố tràm hoặc cọc BTCT, khung cột BTCT, sàn BTCT, mái ngói, có sân vườn, hồ bơi, gara xe, trang trí nội thất cao cấp đơn giá 2.580.000đ/m2.
2.1- Nhà trệt:
Móng gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung cột BTCT, sàn BTCT, mái ngói, có sân vườn, hồ bơi, gara xe, trang trí nội thất cao cấp đơn giá 2.150.000 đ/m2
2- Nhà trệt xây kiểu Pháp: Xây cuốn móng đá hộc, gạch thẻ, cột gạch 30x30 hoặc 40x40, tường xây gạch thẻ dày 20, mái lộp ngói giá 1.350.000 đ/m2
3- Nhà cấp I: Ký hiệu C1:
Móng cọc BTCT, khung cột BTCT, sàn BTCT, có trần bằng vật liệu không cháy. Nhà từ 05 tầng trở lên, có khu vệ sinh trong nhà:
Đvt: 1.000đồng
Mái | ĐVT | Nền gạch men, gạch Ceramic | Nền gạch bông, gạch xi măng | Nền gạch tàu, láng xi măng |
Bê tông cốt thép | m2 | C1.01: 1.930 | C1.02: 1.900 | C1.03: 1.890 |
Ngói | m2 | C1.04: 1.850 | C1.05: 1.820 | C1.06: 1.810 |
Tole sóng vuông màu | m2 | C1.07: 1.810 | C1.08: 1.780 | C1.09: 1.770 |
Tole tráng kẽm | m2 | C1.10: 1.800 | C1.11: 1.770 | C1.12: 1.760 |
Fibro ciment | m2 | C1.13: 1.785 | C1.14: 1.755 | C1.15: 1.745 |
4- Nhà cấp II: Kí hiệu C2:
Nhà độc lập: Móng gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung BTCT, sàn BTCT, không trần, có khu vệ sinh trong nhà:
Đvt: 1.000đồng
Mái | ĐVT | Nền gạch men, gạch Ceramic | Nền gạch bông, gạch xi măng | Nền gạch tàu, láng xi măng |
Bê tông cốt thép | m2 | C2.01: 1.700 | C2.02: 1.670 | C2.03: 1.660 |
Ngói | m2 | C2.04: 1.520 | C2.05: 1.490 | C2.06: 1.480 |
Tole sóng vuông màu | m2 | C2.07: 1.480 | C2.08: 1.450 | C2.09: 1.440 |
Tole tráng kẽm | m2 | C2.10: 1.470 | C2.11: 1.440 | C2.12: 1.430 |
Fibro ciment | m2 | C2.13: 1.455 | C2.14: 1.425 | C2.15: 1.415 |
5- Nhà cấp III: Kí hiệu C3:
5.1- Nhà độc lập: Móng gia cố cừ tràm hoặc cọc BTCT, khung BTCT, không trần, có khu vệ sinh trong nhà:
Đvt: 1.000đồng
Mái | ĐVT | Nền gạch men, gạch Ceramic | Nền gạch bông, gạch xi măng | Nền gạch tàu, láng xi măng |
Ngói | m2 | C3.01: 1.140 | C3.02: 1.110 | C3.03: 1.100 |
Tole sóng vuông màu | m2 | C3.04: 1.100 | C3.05: 1.070 | C3.06: 1.060 |
Tole tráng kẽm | m2 | C3.07: 1.090 | C3.08: 1.060 | C3.09: 1.050 |
Fibro ciment | m2 | C3.10: 1.075 | C3.11: 1.060 | C3.12: 1.035 |
5.2- Nhà độc lập: Móng xây gạch hoặc đá hộc, gia cố cừ tràm, khung cột BTCT, không trần, có khu vệ sinh trong nhà:
Đvt: 1.000đồng
Mái | ĐVT | Nền gạch men, gạch Ceramic | Nền gạch bông, gạch xi măng | Nền gạch tàu, láng xi măng |
Ngói | m2 | C3.13: 1.020 | C3.14: 990 | C3.15: 1.100 |
Tole sóng vuông màu | m2 | C3.16: 980 | C3.17: 950 | C3.18: 940 |
Tole tráng kẽm | m2 | C3.19: 970 | C3.20: 940 | C3.21: 930 |
Fibro ciment | m2 | C3.22: 955 | C3.23: 925 | C3.24: 915 |
5.3- Nhà độc lập : Móng BTCT, không gia cố cừ tràm, khung cột BTCT, không trần, có khu vệ sinh trong nhà:
Đvt: 1.000đồng
Mái | ĐVT | Nền gạch men, gạch Ceramic | Nền gạch bông, gạch xi măng | Nền gạch tàu, láng xi măng |
Ngói | m2 | C3.25: 950 | C3.26: 920 | C3.27: 910 |
Tole sóng vuông màu | m2 | C3.28: 910 | C3.29: 880 | C3.30: 870 |
Tole tráng kẽm | m2 | C3.31: 900 | C3.32: 870 | C3.33: 860 |
Fibro ciment | m2 | C3.34: 885 | C3.35: 855 | C3.36: 845 |
6- Nhà cấp IV: Kí hiệu C4:
Nhà độc lập: Xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá hộc, cột xây gạch hoặc cột bê tông cốt thép đúc sẵn lắp ghép vào, không trần, có khu vệ sinh trong nhà:
Đvt: 1.000đồng
Mái | ĐVT | Nền gạch men, gạch Ceramic | Nền gạch bông, gạch xi măng | Nền gạch tàu, láng xi măng |
Ngói | m2 | C4.01: 800 | C4.02: 770 | C4.03: 760 |
Tole sóng vuông màu | m2 | C4.04: 760 | C4.05: 730 | C4.06: 720 |
Tole tráng kẽm | m2 | C4.07: 750 | C4.08: 720 | C4.09: 710 |
Fibro ciment | m2 | C4.10: 735 | C4.11: 705 | C4.12: 695 |
Lá dừa nước, chằm đốp | m2 | C4.13: 715 | C4.14: 685 | C4.15: 675 |
7- Nhà cấp V: kí hiệu C5:
Nhà độc lập: Xây cuốn bó nền bằng gạch thẻ hoặc đá hộc, khung cột thép , khung cột gỗ, vách tole, vách ván tạp, vách lá, không trần:
Đvt: 1.000đồng
Mái | ĐVT | Nền gạch men, gạch Ceramic | Nền gạch bông, gạch xi măng | Nền gạch tàu, láng xi măng |
Tole sóng vuông màu | m2 | C5.01: 305 | C5.02: 295 | C5.03: 255 |
Tole tráng kẽm | m2 | C5.04: 295 | C5.05: 285 | C5.06: 245 |
Fibro ciment | m2 | C5.07: 280 | C5.08: 270 | C5.09: 230 |
Lá dừa nước | m2 | C5.10: 270 | C5.11: 260 | C5.12: 220 |
Lá chằm đốp | m2 | C5.13: 260 | C5.14: 250 | C5.15: 210 |
Ghi chú:
* Nhà cấp II, III , IV, V:
- Nhà có đóng trần thạch cao được tính thêm diện tích đống trần 104.000đ/m2.
- Nhà có đóng trần tấm nhựa được tính thêm diện tích đóng trần 102.000 đ/m2
- Nhà có đóng trần ván ép Formica được tính thêm diện tích đóng trần 93.000đ/m2
- Nhà có đóng trần ván ép đơn giá nhà được tính thêm 65.000 đ/m2.
- Nhà có gác gỗ để ở, đơn giá nhà được tính thêm diện tích gác gỗ 160.000đ/m2.
- Nhà cấp III, IV có đổ BTCT sàn, ban công, sảnh, hành lang, đơn gía nhá được tính thêm diện tích ban công, sảnh, hành lang là 570.000 đ/m2.
- Nhà cấp IV nền đất bằng đơn giá nhà nền láng ximăng giảm 40.000 đ/m2.
* Nhà cấp V:
- Nhà nền lát gạch men, gạch Ceramic được tính tăng thêm 30.000 đ/m2 so với nhà lát gạch bông.
- Nhà mái lộp ngói được tính tăng thêm 40.000 đ/m2 so với nhà mái lộp tole sóng vuông màu.
- Nhà có vách xây gạch thì đơn giá nhà được tính thêm diện tích tường xây theo định mức xây dựng.
- Nhà có sàn gỗ trên cọc BTCT được tính tăng thêm 119.000 đ/m2 so với nhà có nền đất.
- Nhà có sàn gỗ trên cọc gỗ hoặc cọc đá, được tính tăng thêm 108.000 đ/m2 so với nhà có nền đất.
* Nhà liên kế cấp II, III, IV, V:
- Vách chung: lấy đơn giá cùng loại, hạng nhân với hệ số giảm 5% chung 1 vách; giảm 10% chung 2 vách.
- Vách nhờ: lấy đơn giá cùng loại, hạng nhân với hệ số giảm 15% nhờ 1 vách; giảm 20% nhờ 2 vách.
8- Công trình kiến trúc:
8.1 Nhà vệ sinh độc lập có ham tự hoại (không tính nhà tắm):
Đvt: 1.000đồng
- Tường xây gạch, mái tole hay ngói, có ốp gạch men, gạch Ceramic các loại. (WC1) | m2 | 2.624 |
- Tường xây gạch, mái tole hay ngói-không ốp gạch. (WC2) | m2 | 2.087 |
- Vách tole, vách ván, mái tole hay ngói (WC3) | m2 | 1.534 |
- Vách tole, vách ván, mái lá dừa nước hay lá chằm đốp (WC4) | m2 | 1.514 |
8.2- Nhà tắm (không tính nhà vệ sinh): Đơn giá được tính bằng 50% giá nhà cung cấp.
Ghi chú: Trường hợp nhà vệ sinh và nhà tắm chung thì diện tích được cộng tính chia đều cho mỗi loại nhà.
8.3- Xưởng: Gồm nhiều phần công trình kho, nhà xưởng, bãi nguyên liệu, sân phơi, lò nấu . . . đo vẽ, phân cấp, phân loại và tính riêng cho từng hạng mục.
- Nhà xưởng không vách được tính bằng 50% của nhà cùng loại, hạng có vách.
- Nhà xưởng, kho chứa có vách được tính bằng 80% của nhà cùng loại, hạng.
- Lò quay heo, lò nấu căn cứ theo chứng từ quyết tóan của chủ hộ hoặc theo mức bình quân 400.000 đ/m2 của đế lò nấu.
8.4- Mái che:
- Mái che bằng tole, lá, thảo bạt có vách dễ tháo dỡ đơn giá được tính 70.000đ/m2.
- Mái che bằng tole, lá, thảo bạt không vách hoặc vách nhờ dễ tháo dỡ đơn giá được tính 50.000 đ/m2.
8.5- Chuồng trại chăn nuôi cố định:
- Chuồng trại chăn nuôi cột xây gạch hoặc cột gỗ, tường gạch, nền láng ximăng, có mái che tole hoặc lá 120.000 đ/m2.
- Chuồng trại chăn nuôi cột gỗ, nền đất, có mái che tole hoặc lá 72.000 đ/m2.
- Chuồng trại chăn nuôi cây gỗ tạp, vách lưới hoặc phên 30.000 đ/m2.
8.6- Tường rào:
Đvt: 1.000đồng
Tường rào | ĐVT | Móng trụ BTCT | Móng đá hộc, trụ xây gạch | Móng, trụ xây gạch | Trụ gỗ |
- Tường xây 20 có hoa văn bông, làm song sắt (các kiểu) | m2 | 139 | 134 | 142 | 112 |
- Tường xây 10 xây tô hai mặt(xây trơn hoặc ghép song sắt) | m2 | 104 | 99 | 97 | 77 |
- Tường 10 xây tô một mặt | m2 | 95 | 90 | 88 | 68 |
- Tường 10 xây không tô | m2 | 86 | 81 | 79 | 59 |
8.7- Cửa cuốn, bộng:
Đvt: 1.000đồng
Cửa cuốn, bộng( cấp thoát nước) | ĐVT | Miệng rộng<1m | Miệng rộng>1m |
- Đổ bê tông | Cái | 400 | 560 |
- Xây gạch | Cái | 240 | 400 |
- Ván ghép | Cái | 120 | 240 |
8.8- Sàn (cầu dẫn) cặp sông, kênh, không có mái che:
Đvt: 1.000đồng
- Đan sàn BTCT trên cọc BTCT | m2 | 265 |
- Sàn gỗ ván trên cọc BTCT | m2 | 238 |
- Đan sàn BTCT trên cọc gỗ. | m2 | 176 |
- Sàn gỗ ván trên cọt đá | m2 | 217 |
- Sàn gỗ ván trên cọt gỗ | m2 | 197 |
- Sàn cầu ghép nhiều loại vật liệu khác không chắc chắn. | m2 | 90 |
8.9- Bồn nước: Đơn giá được tính theo dung tích chứa:
Đvt: 1.000đồng
- Bồn đổ bê tông cốt thép có nắp đan BTCT | m3 | 834 |
- Bồn đổ bê tông cốt thép không nắp | m3 | 747 |
- Xây đá chẻ, gạch thẻ dày 20 có nắp đan BTCT. | m3 | 585 |
- Xây đá chẻ, gạch thẻ dày 20 không có nắp | m3 | 484 |
- Xây đá chẻ, gạch thẻ dày 10 có nắp đan BTCT | m3 | 427 |
- Xây đá chẻ, gạch thẻ dày 10 không có nắp | m3 | 278 |
8.10- Các công trình kiến trúc khác:
Đvt: 1.000đồng
- Xây cuốn móng, nền, bờ kè bằng đá hộc hoặc đá chẻ. | m3 | 339 |
- Xây cuốn móng, nền, bờ kè bằng gạch thẻ | m3 | 624 |
- Xây cột, trụ bằng gạch thẻ | m3 | 596 |
- Bê tông đá 4x6 lót móng, nền bệ máy. | m3 | 347 |
- Bê tông đá 1x2 lót móng, nền bệ máy | m3 | 490 |
- Bê tông cốt thép đá 1x2 đổ cột, trụ | m3 | 675 |
- Lát gạch Ceramic, gạch men các loại có BT lót | m2 | 114 |
- Lát gạch Ceramic, gạch men các loại không BT lót | m2 | 80 |
- Lát gạch bông, gạch ximăng 20x20 có BT lót. | m2 | 84 |
- Lát gạch bông, gạch ximăng 20x20 không BT lót | m2 | 50 |
- Láng nền vữa xi măng có BT lót | m2 | 49 |
- Lát gạch tàu 30x30 không BT lót. | m2 | 50 |
- Tường, cột, kệ bếp và các công trình khác ốp gạch men, gạch Ceramic các loại. | m2 | 90 |
- Tường xây dày 20cm tô hai mặt. | m2 | 85 |
- Tường xây dày 20cm tô một mặt. | m2 | 76 |
- Tường xây dày 20cm không tô. | m2 | 67 |
- Tường xây dày 10cm tô hai mặt. | m2 | 50 |
- Tường xây dày 10cm tô một mặt. | m2 | 41 |
- Tường xây dày 10cm không mặt. | m2 | 32 |
- Miếu xây. | Cái | 500 |
- Bàn thờ ông thiên xây. | Cái | 100 |
- Cây nước bơm tay kể cả sàn (nền) | Cái | 2.000 |
-Đào bằng thủ công đất cấp I đắp công trình, đào ao, lên tiếp đắp nền nhà, làm vườn (lấy đất tại chỗ) | m3 | 6,5 |
-Đào đất cấp II đắp công trình, đào ao, lên tiếp đắp nền nhà, làm vườn (lấy đất tại chỗ) | m3 | 8,5 |
- Đào đất bằng máy lên tiếp, đắp nền nhà, vuông tôm, làm vườn. | m3 | 4 |
- Đường ray: (đặt trên tà vẹt thép hay bê tông cốt thép): Dùng cho nhiều mục đích kéo gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hay hạ thủy tàu ghe 50.000 đ/m2
- Giếng đào:
+ Giếng có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 3m đơn giá 800.000đ/cái, tăng mỗi mét chiều sâu là 400.00đ/m.
+ Giếng có đường kính lớn hơn 1,2m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m đơn giá 1.500.000đ/cái, tăng mỗi mét chiều sâu 450.000đ/m.
Các loại nhà, vật kiến trúc chưa có trong bảng quy định này giao trách nhiệm cho Sở Tài chính , Sở Xây dựng thống nhất quy định cụ thể.
- 1Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 82/2005/QĐ.UBND về đơn giá xây dựng nhà và công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực
- 4Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2014 kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành Đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực
- 3Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2014 kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành Đến hết ngày 31/12/2013
- 1Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 82/2005/QĐ.UBND về đơn giá xây dựng nhà và công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 104/2004/QĐ-UB về bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 104/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Phạm Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực