Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1038/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 22 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 64/TTr-VPĐP ngày 30 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
1. Các Sở, Ban, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý Nhà nước hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm cập nhật các hướng dẫn mới của các Bộ, ngành để hướng dẫn triển khai phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng hợp hướng dẫn của các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề phát sinh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
4. Việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao của năm trước được thực hiện chậm nhất vào Quý I của năm sau.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các tổ chức kinh tế - xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng yêu cầu đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021- 2025, bao gồm:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì hướng dẫn, đánh giá | |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng | |
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng | |||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên | Đạt | Sở Xây dựng | |||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định | - 100% nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có hệ thống an toàn giao thông phù hợp; - Có đèn chiếu sáng và trồng cây xanh tại các khu vực dân cư đông đúc. | Sở Giao thông vận tải | |
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bon, buôn, bản và đường liên thôn, bon, buôn, bản | Được cứng hóa và bảo trì hàng năm | 100% | Sở Giao thông vận tải | ||
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | - Có hệ thống an toàn giao thông phù hợp; - Có đèn chiếu sáng và trồng cây xanh tại các khu vực dân cư đông đúc | Sở Giao thông vận tải | |||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | ≥85% | Sở Giao thông vận tải | |||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | ≥80% cứng hóa (bê tông xi măng, đá dăm láng nhựa, đá dăm, cấp phối đá dăm, đá thải từ mỏ đá, cấp phối tự nhiên) | Sở Giao thông vận tải | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | ≥90% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
4 | Điện | Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định | ≥98% | Sở Công thương | |
5 | Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS | Mức độ 3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ | Mức độ 2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại | Khá | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||
6 | Văn hóa | 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | Đạt | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | |
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định | Đạt | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | |||
6.3. Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới | 100% | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | |||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
| Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Đạt | Sở Công thương | |
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |||
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |||
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |||
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...) | Giai đoạn 2021-2023 tỷ lệ các điểm công cộng có wifi miễn phí tối thiểu | 50% | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
Giai đoạn 2024-2025 tỷ lệ các điểm công cộng có wifi miễn phí | 100% | ||||
9 | Nhà ở dân cư | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥95% | Sở Xây dựng | |
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2021 | ≥48 |
|
Năm 2022 | ≥52 | Cục Thống kê tỉnh | |||
Năm 2023 | ≥56 | ||||
Năm 2024 | ≥60 | ||||
Năm 2025 | ≥64 | ||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025 | Đạt | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | |
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥75% | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥25% | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | |||
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn | Đạt | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | |||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định | ≥1% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn 3 sao trở lên và còn thời hạn kể từ ngày được công nhận | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥1% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | ≥10% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
14 | Y tế | 14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥95% | Bảo Hiểm xã hội tỉnh | |
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥90% | Sở Y tế | |||
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥40% | Sở Y tế | |||
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥70% | Sở Y tế | |||
15 | Hành chính công | 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp | Đạt | Văn phòng UBND tỉnh | |||
16 | Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận | ≥1 | Sở Tư pháp | |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành | ≥90% | Sở Tư pháp | |||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu | ≥90% | Sở Tư pháp | |||
17 | Môi trường | 17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥80% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥80% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥75% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng | |||
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | ≥5% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 4m2/người | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
18 | Chất lượng môi trường sống | 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥35% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥60% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥25% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã | Không | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch | ≥80% | Sở Y tế; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | |||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân | Đạt | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | |
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Công an tỉnh | |||
19 Tiêu chí | 75 chỉ tiêu |
- 1Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 2Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi tiêu chí số 7 tại Phụ lục I, Phụ lục II Quyết định 2224/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 quy định về hợp tác xã "có quy mô thành viên đủ lớn" thực hiện chỉ tiêu 13.1 về Hợp tác xã thuộc Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 6Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi tiêu chí số 7 tại Phụ lục I, Phụ lục II Quyết định 2224/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 quy định về hợp tác xã "có quy mô thành viên đủ lớn" thực hiện chỉ tiêu 13.1 về Hợp tác xã thuộc Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1038/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Trọng Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra