Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1034/2012/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số: 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Xét đề nghị Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 356/TTr-SXD ngày 25/6/2012 và Báo cáo thẩm định số: 132/BC-STP ngày 20/6/2012 của Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, quản lý việc thực hiện các quy định của Quyết định này.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1034/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng để lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước đối với những công tác dịch vụ sau đây:
- Thu gom, vận chuyển và xử lý, chôn lấp rác thải.
- Nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước.
- Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh.
Các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các dịch vụ công ích đô thị phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số: 06/2008/TT-BXD ngày 20/03/2008 của Bộ Xây dựng và các quy định tại Văn bản này.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Chi phí dịch vụ công ích đô thị được quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư số: 06/2008/TT-BXD và Bản Quy định này; Là cơ sở để xem xét, thương thảo, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
2. Nguyên tắc xã hội hóa trong việc thực hiện công tác dịch vụ công ích đô thị thực hiện theo Quyết định số: 3524/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Xây dựng mô hình xã hội hóa công tác quản lý vệ sinh môi trường đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương II
DỰ TOÁN CHI PHÍ VÀ HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Điều 3. Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị
1. Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị do UBND các huyện, thị xã (cơ quan quản lý công tác dịch vụ công ích đô thị ở địa phương) lập và phê duyệt trên cơ sở thông báo kết quả thẩm định dự toán của Sở Xây dựng, cụ thể là:
1.1. UBND các huyện, thị xã lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trình Sở Xây dựng thẩm định làm cơ sở để phê duyệt.
1.2. Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị do UBND các huyện, thị xã trình và thông báo kết quả thẩm định để làm cơ sở cho UBND các huyện, thị xã phê duyệt dự toán.
2. Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị thi công, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức.
3. Phương pháp lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số: 06/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng; Sở Xây dựng có trách nhiệm căn cứ hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Xây dựng để hướng dẫn chi tiết, cụ thể các cơ quan được giao quản lý vốn ngân sách cho công tác dịch vụ công ích đô thị lập, đảm bảo phù hợp với quy trình kỹ thuật, tình hình thực tế ở địa phương.
4. Việc lập và phê duyệt giá dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 4. Hợp đồng dịch vụ công ích đô thị
Hợp đồng dịch vụ công ích đô thị do UBND các huyện, thị xã căn cứ vào dự toán được duyệt để ký kết với các tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số: 06/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Quản lý và áp dụng định mức dịch vụ công ích đô thị
1. Định mức dự toán cho công tác dịch vụ công ích đô thị thực hiện theo văn bản do Bộ Xây dựng công bố.
2. Đối với các định mức chưa có trong hệ thống định mức quy định được Bộ Xây dựng công bố hoặc chưa phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều kiện cụ thể của địa phương thì Sở Xây dựng căn cứ đề nghị của các cơ quan được giao quản lý vốn ngân sách cho công tác dịch vụ công ích đô thị để xây dựng bổ sung định mức, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc ban hành theo quy định.
Điều 6. Quản lý và áp dụng đơn giá dịch vụ công ích đô thị
1. Quản lý và áp dụng:
1.1. Sở Xây dựng căn cứ hệ thống định mức đã ban hành và định mức bổ sung để xây dựng đơn giá, đơn giá bổ sung của các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc ban hành theo quy định; Hướng dẫn các cơ quan được giao quản lý vốn ngân sách cho công tác dịch vụ công ích đô thị lập dự toán và phê duyệt dự toán dịch vụ công ích theo quy định.
1.2. Đối với những đơn giá chưa có trong hệ thống đơn giá, đơn giá bổ sung dịch vụ công ích đô thị, Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và ý kiến đề nghị của các tổ chức được giao quản lý vốn ngân sách nhà nước cho dịch vụ công ích đô thị để lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc ban hành theo quy định.
1.3. Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Áp dụng đơn giá dịch vụ công ích đô thị:
Chi phí quản lý dịch vụ công ích đô thị sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải được lập và quản lý trên cơ sở hệ thống đơn giá dịch vụ công ích đô thị được quy định tại Khoản 1 Điều 6 Bản Quy định này.
3. Xử lý chuyển tiếp:
Hợp đồng đã được ký kết hoặc dự toán chi phí (giá) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải điều chỉnh, phê duyệt lại; Trường hợp xét thấy cần thiết phải điều chỉnh giá dịch vụ công ích thì các bên có liên quan thực hiện theo quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 6 Bản Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để nghiên cứu và giải quyết theo thẩm quyền./.
- 1Quyết định 60/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về đơn giá dự toán bổ sung dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2010 Công bố đơn giá công tác dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về xác định và quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 3Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 60/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về đơn giá dự toán bổ sung dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2010 Công bố đơn giá công tác dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 1034/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1034/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra