- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1033/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 10 tháng 04 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 474/TTr-STC ngày 19/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Cách thức thực hiện (trực tiếp, bưu chính công ích, trực tuyến) |
1. | Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư BTC-287381 | Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
2. | Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị BTC-287382 | Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
3. | Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công BTC-287383 | Đối với tài sản do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định giao, đầu tư, xây dựng, mua sắm: - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng tài sản không phù hợp. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
4. | Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước BTC-287385 | 1. Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp. 2. Định đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính xem xét quyết hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
5. | Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công BTC-287386 | 1. Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), Sở Tài chính kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị và có báo cáo gửi Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định thu hồi hoặc có thông báo gửi cơ quan đã kiến nghị trong trường hợp tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi. - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ nhận được báo cáo của Sở Tài chính, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định thu hồi hoặc có thông báo gửi cơ quan đã kiến nghị trong trường hợp tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi. 2. Đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
6. | Quyết định điều chuyển tài sản công BTC-287387 | 1. Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp. 2. Đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
7. | Quyết định bán tài sản công BTC-287388 | 1. Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản không phù hợp. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản không phù hợp. 2. Đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính xem xét, quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
8. | Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ BTC-287389 | 1. Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định bán tài sản công cho người duy nhất. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định bán tài sản công cho người duy nhất. 2. Đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính xem xét, quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
9. | Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công BTC-287390 | 1. Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét hủy bỏ quyết định bán tài sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại. 2. Đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính xem xét quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
10. | Quyết định thanh lý tài sản công BTC-287391 | 1. Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp. 2. Đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính xem xét, quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
11. | Quyết định tiêu hủy tài sản công BTC-287392 | 1. Đối với tài sản do UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm: - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp. 2. Đối với tài sản do Giám đốc Sở Tài chính Quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
12. | Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại BTC-287393 | 1. Đối với tài sản do UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm: - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp bị mất, hủy hoại tài sản không phù hợp. 2. Đối với tài sản do Giám đốc Sở Tài chính Quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
13. | Quyết định xử lý tài sản công phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc 287397 | Đối với tài sản quy định tại Điều 11 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính lập phương án xử lý tài sản, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề xuất phương án xử lý tài sản của Ban quản lý dự án không phù hợp. - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án xử lý tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
14. | Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án BTC-287398 | Đối với tài quy định tại khoản 1 Điều 3, khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 8 Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp. - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND xem xét quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp. | Bộ phận một cửa Sở Tài chính | Không | Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Trực tiếp |
- 1Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài chính đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 5Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; mới; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Quản lý giá, Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài chính đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 10Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; mới; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Quản lý giá, Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Sơn La
Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1033/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực