Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 02 tháng 02 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 cửa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 115/TTr-STTTT ngày 23 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH TRUNG TÂM GIÁM SÁT, ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 02/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh (sau đây gọi tắt là IOC tỉnh).
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa (gọi tắt là các cơ quan, đơn vị), các cơ quan, tổ chức và công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ tại các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia quản lý, khai thác và vận hành IOC tỉnh.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh (IOC tỉnh): Là nơi cho phép tổng hợp tất cả các nguồn thông tin, dữ liệu của tỉnh trên tất cả các lĩnh vực, cung cấp cái nhìn tổng thể đối với các tài sản, dịch vụ thông minh, qua đó giúp lãnh đạo các cấp của tỉnh có khả năng giám sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản lý chất lượng dịch vụ do tỉnh cung cấp một cách tổng thể, có khả năng phân tích dữ liệu lớn và hỗ trợ ra quyết định; mang đến hiệu quả, cơ hội phát triển các ngành, lĩnh vực và kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Dữ liệu số: Là dữ liệu dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được biểu diễn bằng tín hiệu số. Dữ liệu số mang thông tin số và được chia sẻ dưới dạng thông điệp dữ liệu. Trong Quy chế này, dữ liệu được hiểu là dữ liệu số.
3. Cấu trúc dữ liệu trao đổi: Là cấu trúc của thông điệp dữ liệu được trao đổi giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
4. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu: Là các dịch vụ cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khai thác hoặc thu nhận dữ liệu từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân qua các hệ thống thông tin. Trong hệ thống thông tin, dịch vụ chia sẻ dữ liệu là giao diện tương tác của phần mềm phục vụ tiếp nhận kết nối và trao đổi các thông điệp dữ liệu với các hệ thống bên ngoài.
5. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng.
6. Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiều cơ quan nhà nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.
7. Các đơn vị xử lý: các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan ở địa phương tham gia xử lý thông tin trên hệ thống.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, khai thác và vận hành IOC tỉnh
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, trung thực và chính xác, an toàn thông tin trong việc gửi, nhận, lưu trữ và phân phối dữ liệu.
2. Đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của IOC tỉnh; nâng cao chất lượng phục vụ chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; phối hợp chặt chẽ, đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ trong quản lý và thực thi công vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của IOC tỉnh phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động trên tài khoản truy cập của mình.
5. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định; đồng thời có trách nhiệm trả lời, giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của cơ quan, đơn vị về thông tin, dữ liệu cung cấp.
6. Cơ quan vận hành IOC tỉnh sử dụng, quản lý tài sản theo đúng luật quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
7. Đảm bảo ngân sách nhà nước thường xuyên hằng năm cho công tác quản lý, vận hành và bảo trì, bảo dưỡng IOC tỉnh phục vụ nhiệm vụ theo quy định.
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TRUNG TÂM GIÁM SÁT, ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH ĐẮK NÔNG
Mục 1. QUẢN LÝ, VẬN HÀNH TRUNG TÂM GIÁM SÁT, ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH ĐẮK NÔNG
Điều 4. Nhiệm vụ của Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh
1. Triển khai thực hiện vận hành IOC tỉnh theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo kết nối, cập nhật dữ liệu thường xuyên, định kỳ, liên tục, chính xác phục vụ vận hành IOC tỉnh và phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
3. Tổ chức quản lý, khai thác hệ thống dữ liệu dùng chung được tích hợp, kết nối từ hệ thống thông tin của các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh.
5. Chủ động nghiên cứu, kịp thời báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo nhằm triển khai có hiệu quả mô hình IOC tỉnh.
6. Định kỳ hằng tháng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình hoạt động, vận hành IOC tỉnh.
7. Truyền thông toàn diện các nội dung, kết quả liên quan đến IOC tỉnh.
Điều 5. Công tác quản trị, vận hành
1. Nhân sự quản trị, vận hành IOC tỉnh là viên chức của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) và công chức, viên chức của các Sở, ngành liên quan khác kiêm nhiệm (nếu có), được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực tiếp quản lý tài sản, thiết bị và vận hành hệ thống phần mềm và các thiết bị phụ trợ khác, cụ thể:
a) Tiếp nhận và tham gia đào tạo chuyển giao công nghệ để thực hiện vận hành IOC tỉnh.
b) Thực hiện tổng hợp, thu thập, tích hợp, kết nối thông tin, dữ liệu của các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện đảm bảo cung cấp tối đa các thông tin, dữ liệu phục vụ vận hành hiệu quả IOC tỉnh.
c) Kịp thời báo cáo, đề xuất các cơ quan có thẩm quyền xem xét chỉ đạo nhằm triển khai có hiệu quả mô hình IOC tỉnh.
d) Trực tiếp phối hợp, gửi các văn bản liên quan đến các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc vận hành IOC tỉnh.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện để tổng hợp, phân tích, cung cấp các thông tin liên quan phục vụ vận hành IOC tỉnh.
1. Thiết bị công nghệ thông tin tại IOC tỉnh phải được đặt tên và dán nhãn.
2. Trường hợp thiết bị hỏng, cán bộ vận hành phải báo cáo ngay với lãnh đạo cơ quan quản lý để có biện pháp khắc phục kịp thời.
3. Ghi nhật ký, quy định thời gian lưu trữ các thông tin về hoạt động của các thiết bị, người sử dụng, lỗi phát sinh và các sự cố nhằm trợ giúp cho việc điều tra, giám sát về sau.
4. Việc quản lý thiết bị được giao tại IOC tỉnh đúng luật quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành luật theo quy định.
Mục 2. BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN
Điều 7. Quản trị hệ thống mạng, bảo mật mạng
1. Hệ thống mạng phải bảo đảm:
a) Hoạt động liên tục 24/7, ổn định, an toàn và đáp ứng được yêu cầu về băng thông cho các ứng dụng trong hệ thống.
b) Áp dụng các giải pháp kiểm soát việc truy cập mạng để đảm bảo các quy định về an ninh, các chính sách bảo mật.
c) Đối với các kết nối Internet phải có các giải pháp, chính sách bảo mật đảm bảo hệ thống không bị tấn công xâm nhập, lây lan vi rút, phần mềm độc hại từ bên ngoài, cũng như từ các thiết bị ngoại vi khác.
2. Cơ quan vận hành chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra nội dung và băng thông truy cập, ngăn chặn, đề xuất các biện pháp xử lý các hành vi vi phạm.
Điều 8. Quản trị sao lưu, phục hồi dữ liệu
1. Thực hiện lưu trữ đầy đủ các dữ liệu của người dùng, ứng dụng và hệ thống. Tùy theo từng loại dữ liệu, thực hiện lưu trữ đúng và đủ thời hạn, đảm bảo phục hồi nguyên trạng khi có sự cố xảy ra.
2. Cơ quan vận hành có trách nhiệm thực hiện quy trình sao lưu, phục hồi dữ liệu dự phòng cho toàn IOC tỉnh.
Điều 9. Quản trị bảo mật hệ thống
1. Duy trì, cập nhật, theo dõi thường xuyên đối với hệ thống bảo mật để bảo đảm an toàn, bảo mật cho IOC tỉnh.
2. Tất cả các máy chủ, máy trạm tại IOC tỉnh phải được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc tập trung và luôn được cập nhật kịp thời các bản sửa lỗi, cơ sở dữ liệu các mẫu vi rút mới.
Điều 10. Quản trị các hệ thống phần mềm
1. Danh sách phần mềm được lập với các thông tin cơ bản gồm: tên phần mềm, mục đích sử dụng, phạm vi sử dụng, chủ thể quản lý, thông tin về bản quyền, phiên bản, nơi lưu giữ.
2. Thường xuyên cập nhật các bản vá lỗi đối với hệ điều hành, các phần mềm nền tảng, hệ thống mã nguồn theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
3. Không phát tán, chia sẻ các hệ thống phần mềm tại IOC tỉnh dưới bất kỳ hình thức nào khi chưa được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
1. Khi phát hiện có sự cố, người sử dụng, cán bộ vận hành, cán bộ trực hệ thống có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho Lãnh đạo cơ quan quản lý, vận hành để có biện pháp xử lý kịp thời.
2. Quy định khắc phục sự cố:
a) Thực hiện sao lưu dữ liệu trước khi khắc phục sự cố.
b) Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị hệ thống.
c) Ghi nhật ký diễn biến sự cố, phương án khắc phục.
Điều 12. Bảo trì, bảo dưỡng IOC tỉnh
1. Cơ quan vận hành có trách nhiệm thực hiện bảo trì, bảo dưỡng hệ thống theo quy trình.
2. Việc thực hiện bảo trì, bảo dưỡng không được làm gián đoạn và ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của IOC tỉnh.
Điều 13. Bảo vệ thông tin cá nhân trong các ứng dụng tại IOC tỉnh trên môi trường mạng
Nghiêm cấm việc sử dụng, phát tán các thông tin cá nhân từ các ứng dụng đặt tại IOC tỉnh vì mục đích vụ lợi, vi phạm quy định pháp luật hiện hành; trừ các yêu cầu đặc biệt của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều 14. Quản lý mật khẩu hệ thống IOC tỉnh
1. Cơ quan vận hành IOC tỉnh có trách nhiệm quản lý hệ thống mật khẩu quản trị của IOC tỉnh.
2. Đối với mật khẩu của nhân viên vận hành, của người quản trị hệ thống định kỳ phải được thay đổi ít nhất 03 tháng một lần.
Điều 15. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
1. Chịu trách nhiệm cập nhật và chia sẻ dữ liệu chuyên ngành, dữ liệu mặc định chính xác, kịp thời, đúng định dạng theo tiêu chuẩn. Định kỳ cung cấp thông tin theo danh mục tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này. Thời gian cập nhật số liệu ngay sau khi có sự thay đổi đối với dữ liệu mặc định hoặc ngay khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về dữ liệu cần khai thác.
2. Chịu trách nhiệm đảm bảo các hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu tích hợp chia sẻ được với hệ thống phần mềm của IOC tỉnh theo cấu trúc dữ liệu trao đổi. Cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc cung cấp kết nối hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với IOC tỉnh.
3. Cung cấp đầu mối tiếp nhận xử lý thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Khi tiếp nhận thông tin từ IOC tỉnh, trong phạm vi xử lý của cơ quan, đơn vị mình, nhanh chóng tiến hành xử lý thông tin và thông báo tình trạng xử lý về IOC tỉnh. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan khắc phục và xử lý thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Tổng hợp báo cáo kết quả xử lý về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
6. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ tại IOC tỉnh. Thường xuyên tổng hợp, trao đổi với IOC tỉnh các thông tin, kịp thời khắc phục những tồn tại, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của IOC tỉnh, thực hiện việc giải quyết các nhiệm vụ được giao theo quy định.
7. Cử cán bộ, công chức, viên chức phụ trách tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ về giải pháp Trung tâm điều hành do IOC tỉnh tổ chức. Phối hợp tổ chức khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị...
8. Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về hoạt động của đơn vị mình phụ trách.
9. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, có trách nhiệm báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo) để chỉ đạo, xử lý.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chịu trách nhiệm về việc quản lý, vận hành IOC tỉnh đảm bảo ổn định, liên tục, an toàn bảo mật thông tin theo đúng quy định tại Quy chế này phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
2. Tham mưu với UBND tỉnh nâng cấp và mở rộng IOC tỉnh đáp ứng nhu cầu cho các ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số, đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông.
3. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị kết nối, sử dụng cơ sở hạ tầng cung cấp thông tin và các dịch vụ được triển khai thông qua IOC tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm về tính xác thực trước Lãnh đạo UBND tỉnh đối với các thông tin chuyển cho các cơ quan đơn vị theo lĩnh vực xử lý. Hằng tháng, quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình xử lý thông tin.
5. Căn cứ tình hình thực tế, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định về bổ sung Bộ chỉ tiêu đầu ra.
6. Hằng năm, xây dựng dự toán nguồn kinh phí để triển khai quản lý, vận hành IOC tỉnh.
7. Định kỳ hằng quý, đột xuất tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình hoạt động của IOC tỉnh.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên rà soát, tổng hợp, bổ sung chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các ngành, địa phương cần thiết phải cung cấp cho Trung tâm IOC. Sử dụng các thông tin từ Trung tâm IOC để phục vụ công tác tham mưu chỉ đạo, điều hành triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
2. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định để IOC tỉnh hoạt động ổn định, hiệu quả.
1. Sử dụng hạ tầng, dịch vụ của IOC tỉnh theo Quy chế này và các hướng dẫn khác của Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin, quản lý, khai thác và vận hành IOC tỉnh. Không được thực hiện các hành vi đánh cắp, giả mạo tài khoản, truy cập trái phép, sử dụng các công cụ, phần mềm làm tổn hại đến hoạt động của IOC tỉnh.
3. Khi tiếp nhận thông tin phải xác minh tính xác thực của thông tin.
4. Trường hợp phát sinh sự cố, phải thông báo ngay Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp trong việc xử lý sự cố và xác nhận kết quả xử lý.
Điều 19. Trách nhiệm của đội ngũ nhân lực quản trị, vận hành IOC tỉnh
1. Chịu trách nhiệm đảm bảo việc kết nối thông suốt, cập nhật dữ liệu và kiểm tra, đôn đốc việc cập nhật dữ liệu của các đơn vị, địa phương tại IOC tỉnh.
2. Tổ chức quản lý, khai thác hệ thống dữ liệu dùng chung được tích hợp, kết nối từ hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Là đầu mối giúp Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trong việc đào tạo, hướng dẫn vận hành IOC tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước trên địa bàn.
4. Định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động, vận hành IOC tỉnh gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU, CHỈ TIÊU KẾT NỐI VỀ IOC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 02/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kỳ báo cáo | Đơn vị thực hiện |
A | B | C | D | E |
A | KINH TẾ |
|
|
|
I | TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (GRDP) |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Cục Thống kê tỉnh |
1 | Theo giá hiện hành |
| ʺ | ʺ |
1.1 | Quy mô GRDP |
| ʺ | ʺ |
1.1.1 | Theo nội tệ | Tỷ đồng | ʺ | ʺ |
1.1.2 | Theo ngoại tệ | Nghìn USD | ʺ | ʺ |
1.2 | Cơ cấu GRDP |
| ʺ | ʺ |
a) | Theo khu vực kinh tế | % |
| ʺ |
1.2.1 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2.2 | Công nghiệp và xây dựng | ʺ | ʺ | ʺ |
| Trong đó: Công nghiệp | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2.3 | Dịch vụ | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2.4 | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | ʺ | ʺ | ʺ |
b) | Theo loại hình kinh tế | % | ʺ | ʺ |
1.2.5 | Nhà nước | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2.6 | Ngoài Nhà nước | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2.7 | Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2.8 | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | ʺ | ʺ | ʺ |
1.3 | Quy mô GRDP so với: |
| ʺ | ʺ |
1.3.1 | Quy mô GDP cả nước | Lần | ʺ | ʺ |
1.3.2 | Quy mô GRDP của vùng ... | Lần | ʺ | ʺ |
2 | Tốc độ tăng GRDP theo giá so sánh |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Cục Thống kê tỉnh |
a) | Theo khu vực kinh tế | % | ʺ | ʺ |
2.1 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | ʺ | ʺ | ʺ |
2.2 | Công nghiệp và xây dựng | ʺ | ʺ | ʺ |
| Trong đó: Công nghiệp | ʺ | ʺ | ʺ |
2.3 | Dịch vụ | ʺ | ʺ | ʺ |
2.4 | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | ʺ | ʺ | ʺ |
b) | Theo loại hình kinh tế | % | ʺ | ʺ |
2.5 | Nhà nước | ʺ | ʺ | ʺ |
2.6 | Ngoài Nhà nước | ʺ | ʺ | ʺ |
2.7 | Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | ʺ | ʺ | ʺ |
2.8 | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | ʺ | ʺ | ʺ |
3 | GRDP bình quân đầu người |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Cục Thống kê tỉnh |
3.1 | GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành |
| ʺ | ʺ |
3.1.1 | Nội tệ | Triệu đồng | ʺ | ʺ |
3.1.2 | Ngoại tệ | USD | ʺ | ʺ |
3.2 | Tốc độ tăng GRDP bình quân đầu người theo giá so sánh | % | ʺ | ʺ |
3.3 | GRDP bình quân đầu người so với: |
| ʺ | ʺ |
3.3.1 | GDP bình quân đầu người cả nước | Lần | ʺ | ʺ |
3.3.2 | GRDP bình quân đầu người vùng .... | ʺ | ʺ | ʺ |
II | NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Cục Thống kê tỉnh |
1 | Năng suất lao động theo giá hiện hành | Triệu đồng/lao động | ʺ | ʺ |
1.1 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2 | Công nghiệp và xây dựng | ʺ | ʺ | ʺ |
1.3 | Dịch vụ | ʺ | ʺ | ʺ |
2 | So với |
|
| ʺ |
2.1 | Năng suất lao động cả nước | Lần | ʺ | ʺ |
2.2 | Năng suất lao động vùng ... | ʺ | ʺ | ʺ |
3 | Tốc độ tăng năng suất lao động theo giá so sánh | % | ʺ | ʺ |
3.1 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | ʺ | ʺ | ʺ |
3.2 | Công nghiệp và xây dựng | ʺ | ʺ | ʺ |
3.3 | Dịch vụ | ʺ | ʺ | ʺ |
4 | Năng suất lao động theo ngoại tệ | USD/lao động | ʺ | ʺ |
III | NGÂN SÁCH |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Tài chính |
1 | Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % | ʺ | ʺ |
| Trong đó: Thu nội địa | Tỷ đồng | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng thu nội địa | % | ʺ | ʺ |
| Tỷ lệ thu nội địa/tổng thu NSNN trên địa bàn | % | ʺ | ʺ |
2 | Chi cân đối ngân sách địa phương | Tỷ đồng | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % |
| ʺ |
| Trong đó: Chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương | Tỷ đồng | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % | ʺ | ʺ |
| Tỷ lệ chi đầu tư phát triển của NSĐP trong chi cân đối NSĐP | % | ʺ | ʺ |
IV | ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG |
|
|
|
1 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh | Tỷ đồng | Báo cáo tháng, quý, năm | Cục Thống kê tỉnh |
1.1 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế | ʺ | ʺ | ʺ |
1.1.1 | Nhà nước | ʺ | ʺ | ʺ |
1.1.2 | Ngoài Nhà nước | ʺ | ʺ | ʺ |
1.1.3 | Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2 | Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế | % | ʺ | ʺ |
1.2.1 | Nhà nước | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2.2 | Ngoài Nhà nước | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2.3 | Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | ʺ | ʺ | ʺ |
1.3 | Tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh theo giá so sánh | % | ʺ | ʺ |
2 | Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh so với GRDP | % | Báo cáo tháng, quý, năm | Cục Thống kê tỉnh |
3 | Đầu tư nước ngoài |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3.1 | Số dự án đầu tư nước ngoài | Dự án | ʺ | ʺ |
3.2 | Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký | Triệu USD | ʺ | ʺ |
3.2.1 | Cấp mới | ʺ | ʺ | ʺ |
3.2.2 | Điều chỉnh | ʺ | ʺ | ʺ |
3.2.3 | Góp vốn, mua cổ phần | ʺ | ʺ | ʺ |
4 | Xây dựng |
|
| Sở Xây dựng |
4.1 | Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành | Nghìn m2 | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
4.2 | Diện tích nhà ở bình quân đầu người | m2 | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
V | DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ |
|
|
|
1 | Doanh nghiệp |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.1 | Số doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm | Doanh nghiệp | ʺ | ʺ |
1.2 | Số lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hăng năm | Người | ʺ | ʺ |
1.3 | Doanh nghiệp thành lập mới |
| ʺ | ʺ |
1.3.1 | Số doanh nghiệp thành lập mới | Doanh nghiệp | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % | ʺ | ʺ |
1.3.2 | Tổng số vốn đăng ký | Tỷ đồng | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % | ʺ | ʺ |
1.3.3 | Tổng số lao động đăng ký | Người | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % | ʺ | ʺ |
1.4 | Số doanh nghiệp giải thể | Doanh nghiệp | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % | ʺ | ʺ |
2 | Hợp tác xã |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.1 | Số hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm | Hợp tác xã | ʺ | ʺ |
2.2 | Số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm | Người | ʺ | ʺ |
2.3 | Số hợp tác xã thành lập mới | Hợp tác xã | ʺ | ʺ |
2.4 | Số hợp tác xã hoàn tất thủ tục giải thể | ʺ | ʺ | ʺ |
2.5 | Tổng số liên hiệp hợp tác xã | Liên hiệp | ʺ | ʺ |
2.6 | Tổng số tổ hợp tác | Tổ | ʺ | ʺ |
VI | NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ THỦY LỢI |
|
|
|
1 | Nông nghiệp |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1.1 | Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất trồng trọt và mặt nước nuôi trồng thủy sản | Triệu đồng | ʺ | ʺ |
1.2 | Cây lương thực có hạt |
| ʺ | ʺ |
1.2.1 | Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt | Ha | ʺ | ʺ |
| Trong đó: Lúa | ʺ | ʺ | ʺ |
1.2.2 | Sản lượng lương thực có hạt | Tấn | ʺ | ʺ |
| Trong đó: Lúa | ʺ | ʺ | ʺ |
1.3 | Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người | Kg |
| ʺ |
1.4 | Sản lượng một số cây lâu năm | Tấn | ʺ | ʺ |
| (Cây lâu năm: cây công nghiệp hoặc cây ăn quả theo đặc thù của tỉnh) |
| ʺ | ʺ |
1.5 | Số gia súc, gia cầm |
| ʺ | ʺ |
1.5.1 | Trâu | Con | ʺ | ʺ |
1.5.2 | Bò | ʺ | ʺ | ʺ |
1.5.3 | Lợn | ʺ | ʺ | ʺ |
1.5.4 | Gia cầm | Nghìn con | ʺ | ʺ |
1.6 | Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu | Tấn | ʺ | ʺ |
1.6.1 | Thịt trâu hơi | ʺ | ʺ | ʺ |
1.6.2 | Thịt bò hơi | ʺ | ʺ | ʺ |
1.6.3 | Thịt lợn hơi | ʺ | ʺ | ʺ |
1.6.4 | Thịt gia cầm hơi | ʺ | ʺ | ʺ |
2 | Lâm nghiệp |
|
| ʺ |
| Diện tích rừng trồng mới tập trung | Ha | ʺ | ʺ |
3 | Thủy sản |
| ʺ | ʺ |
3.1 | Sản lượng thủy sản | Tấn | ʺ | ʺ |
3.1.1 | Nuôi trồng | ʺ | ʺ | ʺ |
3.1.2 | Khai thác | ʺ | ʺ | ʺ |
4 | Thủy lợi |
| ʺ | ʺ |
| Tỷ lệ đáp ứng cho diện tích có nhu cầu tưới | % | ʺ | ʺ |
VII | CÔNG NGHIỆP |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Công Thương |
1 | Chỉ số sản xuất công nghiệp | % | ʺ | ʺ |
| Trong đó: Công nghiệp chế biến, chế tạo | ʺ | ʺ | ʺ |
2 | Tỷ trọng giá trị tăng thêm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP | % | ʺ | ʺ |
3 | Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu | ĐVT | ʺ | ʺ |
3.1 | Đá xây dựng các loại | 103 m3 | ʺ | ʺ |
3.2 | Khí CO2 | Tấn | ʺ | ʺ |
3.3 | Gạch xây dựng | Tr.viên | ʺ | ʺ |
3.4 | Cồn công nghiệp | Tẩn | ʺ | ʺ |
3.5 | Cà phê bột | Tẩn | ʺ | ʺ |
3.6 | Ván MDF | m3 | ʺ | ʺ |
3.7 | Chế biến cà phê nhân | 103 tấn | ʺ | ʺ |
3.8 | Bàn, ghế, giường, tủ bằng gỗ các loại | S.phẩm | ʺ | ʺ |
3.9 | Tinh bột sắn | Tấn | ʺ | ʺ |
3.10 | Mủ Cao su (SVR10, RSS...) | Tấn | ʺ | ʺ |
3.11 | Hạt điều nhân | Tấn | ʺ | ʺ |
3.12 | Đậu phụng, đậu nành sấy | Tấn | ʺ | ʺ |
3.13 | Bồn Inox, bồn nhựa | Sản phẩm | ʺ | ʺ |
3.14 | Điện thương phẩm | Tr.kwh | ʺ | ʺ |
3.15 | Điện sản xuất | Tr.kwh | ʺ | ʺ |
3.15 | Nước máy | 103 m3 | ʺ | ʺ |
3.16 | Đá sẻ ốp lát | 103 m2 | ʺ | ʺ |
3.17 | Sản phẩm Alumin | 103 tấn | ʺ | ʺ |
VIII | THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH |
|
|
|
1 | Thương mại |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Công Thương |
1.1 | Doanh thu bán lẻ hàng hóa | Tỷ đồng | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % | ʺ | ʺ |
1.2 | Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống | Tỷ đồng | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % | ʺ | ʺ |
2 | Du lịch |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2.1 | Số lượt khách du lịch | Nghìn lượt khách | ʺ | ʺ |
2.2 | Doanh thu du lịch | Tỷ đồng | ʺ | ʺ |
| Tốc độ tăng | % | ʺ | ʺ |
IX | CHỈ SỐ GIÁ |
|
|
|
| Chỉ số giá tiêu dùng (Năm trước =100) | % | Báo cáo tháng, quý, năm | Cục Thống kê tỉnh |
B | XÃ HỘI |
|
|
|
1 | DÂN SỐ, LAO ĐỘNG |
|
|
|
1 | Dân số |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Cục Thống kê tỉnh |
1.1 | Dân số trung bình | Nghìn người | ʺ | ʺ |
| Trong đó: Tỷ lệ dân số thành thị | % | ʺ | ʺ |
1.2 | Mật độ dân số | Người/km2 | ʺ | ʺ |
1.3 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | ‰ | ʺ | ʺ |
1.4 | Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh | Tuổi | ʺ | ʺ |
| Trong đó: Số năm sống khỏe | Năm | Giữa kỳ, Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
1.5 | Tỷ số giới tính khi sinh | Số bé trai/100 bé gái | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
1.6 | Tổng tỷ suất sinh | Số con/phụ nữ | ʺ | ʺ |
1.7 | Chỉ số phát triển con người (HDI) |
| Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
2 | Lao động |
| Báo cáo tháng, quý, năm |
|
2.1 | Số lao động có việc làm trên địa bàn tỉnh | Người | ʺ | Cục Thống kê tỉnh |
2.1.1 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | ʺ | ʺ | ʺ |
2.1.2 | Công nghiệp và xây dựng | ʺ | ʺ | ʺ |
2.1.3 | Dịch vụ | ʺ | ʺ | ʺ |
2.2 | Cơ cấu lao động có việc làm trên địa bàn tỉnh | % | ʺ | ʺ |
2.2.1 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | ʺ | ʺ | ʺ |
2.2.2 | Công nghiệp và xây dựng | ʺ | ʺ | ʺ |
2.2.3 | Dịch vụ | ʺ | ʺ | ʺ |
2.3 | Số người lao động có việc làm tăng thêm | Người | ʺ | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
2.4 | Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo | % | ʺ | Cục Thống kê tỉnh |
| Trong đó: Có bằng, chứng chỉ | ʺ | ʺ | ʺ |
2.5 | Tỷ lệ thất nghiệp | % | ʺ | ʺ |
2.5.1 | Thành thị | ʺ | ʺ | ʺ |
2.5.2 | Nông thôn | ʺ | ʺ | ʺ |
2.6 | Tỷ lệ thiếu việc làm | % | ʺ | ʺ |
2.6.1 | Thành thị | ʺ | ʺ | ʺ |
2.6.2 | Nông thôn | ʺ | ʺ | ʺ |
2.7 | Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động | % | ʺ | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
2.8 | Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động | % | ʺ | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
II | GIÁO DỤC ĐÀO TẠO |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
1 | Tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
2 | Tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 đến 5 tuổi đi học mẫu giáo | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
3 | Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
3.1 | Tiểu học | ʺ | ʺ | ʺ |
3.2 | Trung học cơ sở | ʺ | ʺ | ʺ |
3.3 | Trung học phổ thông | ʺ | ʺ | ʺ |
4 | Tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
4.1 | Mầm non | ʺ | ʺ | ʺ |
4.2 | Tiểu học | ʺ | ʺ | ʺ |
4.3 | Trung học cơ sở | ʺ | ʺ | ʺ |
4.4 | Trung học phổ thông | ʺ | ʺ | ʺ |
5 | Tỷ lệ phòng học kiên cố | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
5.1 | Mầm non | ʺ | ʺ | ʺ |
5.2 | Tiểu học | ʺ | ʺ | ʺ |
5.3 | Trung học cơ sở | ʺ | ʺ | ʺ |
5.4 | Trung học phổ thông | ʺ | ʺ | ʺ |
6 | Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học | Học sinh | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
6.1 | Tiểu học | ʺ | ʺ | ʺ |
6.2 | Trung học cơ sở | ʺ | ʺ | ʺ |
6.3 | Trung học phổ thông | ʺ | ʺ | ʺ |
7 | Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên | Học sinh | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
7.1 | Tiểu học | ʺ | ʺ | ʺ |
7.2 | Trung học cơ sở | ʺ | ʺ | ʺ |
7.3 | Trung học phổ thông | ʺ | ʺ | ʺ |
III | Y TẾ |
| Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Y tế |
1 | Số dược sĩ đại học trên 10.000 dân | Dược sĩ | ʺ | ʺ |
2 | Số điều dưỡng viên trên 10.000 dàn | Điều dưỡng | ʺ | ʺ |
3 | Số bác sỹ trên 10.000 dàn | Bác sĩ | ʺ | ʺ |
4 | Số giường bệnh trên 10.000 dàn | Giường | ʺ | ʺ |
5 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng | % | ʺ | ʺ |
5.1 | Cân nặng theo tuổi | ʺ | ʺ | ʺ |
5.2 | Chiều cao theo tuổi | ʺ | ʺ | ʺ |
6 | Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | % | ʺ | ʺ |
7 | Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế | % | ʺ | ʺ |
8 | Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử | % | ʺ | ʺ |
9 | Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ làm việc | % | ʺ | ʺ |
IV | MỨC SỐNG DÂN CƯ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ nghèo đa chiều | % | Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
| Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều | Điểm phần trăm | ʺ | ʺ |
2 | Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng | Nghìn đồng | Báo cáo tháng, quý, năm | Cục Thống kê tỉnh |
2.1 | So với cả nước | Lần | ʺ | ʺ |
2.2 | So với vùng... | ʺ | ʺ | ʺ |
3 | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung | % | Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Xây dựng |
4 | Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn | % | Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 | Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh | % | Giữa kỳ, Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Xây dựng |
6 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới | % | Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6.1 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
6.2 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
6.3 | Số tiêu chí bình quân mỗi xã đạt trở lên | Tiêu chí | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
7 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | Huyện | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
| Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | % | ʺ | ʺ |
8 | Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao | Huyện | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
| Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao | % | ʺ | ʺ |
9 | Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa | % | Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
10 | Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
11 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
12 | Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn văn minh đô thị | % | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
C | MÔI TRƯỜNG, ĐÔ THỊ |
|
|
|
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý | ʺ | ʺ | Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được phân loại, thu gom chuyển giao cho đơn vị xử lý, đơn vị tự xử lý | ʺ | Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
3.1 | Phân loại, thu gom | ʺ | ʺ | ʺ |
3.2 | Chuyển giao cho đơn vị xử lý | ʺ | ʺ | ʺ |
3.3 | Đơn vị tự xử lý | ʺ | ʺ | ʺ |
4 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý | ʺ | ʺ | ʺ |
5 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại (tái sử dụng, tái chế, thực phẩm, chất thải rắn khác), lưu giữ, chuyển giao | ʺ | ʺ | ʺ |
5.1 | Tái sử dụng | ʺ | ʺ | ʺ |
5.2 | Tái chế | ʺ | ʺ | ʺ |
5.3 | Thực phẩm | ʺ | ʺ | ʺ |
6 | Tỉ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đến điểm tập kết, trạm trung chuyển | ʺ | ʺ | ʺ |
7 | Tỉ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý | ʺ | ʺ | ʺ |
7.1 | Tái chế | ʺ | ʺ | ʺ |
7.2 | Chôn lấp hợp vệ sinh | ʺ | ʺ | ʺ |
7.3 | Đốt | ʺ | ʺ | ʺ |
7.4 | Làm phân bón | ʺ | ʺ | ʺ |
8 | Tỉ lệ khu dân cư, đô thị có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị. | ʺ | ʺ | ʺ |
9 | Tỉ lệ khu công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) tương ứng. | ʺ | ʺ | ʺ |
10 | Tỷ lệ khu công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao đang hoạt động có diện tích cây xanh đáp ứng quy định của bộ Xây dựng | ʺ | ʺ | Sở Xây dựng |
11 | Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCVN tương ứng. | ʺ | ʺ | Sở Tài nguyên và Môi trường |
12 | Tỷ lệ các nguồn thải khí thải có hệ thống xử lý khí thải đạt QCVN. | ʺ | ʺ | ʺ |
13 | Tỷ lệ các nguồn thải nước thải có hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN. | ʺ | ʺ | ʺ |
14 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường | ʺ | ʺ | ʺ |
15 | Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | ʺ | ʺ | ʺ |
16 | Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | Giữa kỳ, Báo cáo tháng, quý, năm | ʺ |
17 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | Báo cáo tháng, quý, năm | Sở Xây dựng |
D | CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
| Báo cáo tháng, quý, năm |
|
1 | Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) | Điểm | ʺ | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Xếp hạng |
| ʺ |
|
2 | Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin (ICT index) | Điểm | ʺ | Sở Thông tin và Truyền thông |
3 | Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) | Điểm | ʺ | Sở Nội vụ |
| Xếp hạng |
| ʺ | ʺ |
4 | Chỉ số cải cách hành chính (Par index) | % | ʺ | ʺ |
5 | Chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) | % | ʺ | ʺ |
II. CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU VỚI IOC TỈNH
1. Thông tin dữ liệu Báo cáo kết quả xử lý thủ tục hành chính của tỉnh
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Văn phòng UBND tỉnh.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
2. Thông tin dữ liệu Báo cáo kết quả xử lý văn bản
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
3. Thông tin dữ liệu Giám sát tài nguyên và môi trường
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Các trạm quan trắc.
4. Thông tin dữ liệu Giám sát và điều hành giáo dục
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục.
5. Thông tin dữ liệu Báo cáo điều hành y tế
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Sở Y tế.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Phần mềm Quản lý khám, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế.
6. Thông tin dữ liệu báo cáo Quản lý đầu tư công
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Phần mềm Quản lý đầu tư công.
7. Thông tin dữ liệu báo cáo phát triển doanh nghiệp
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Hệ thống chuyển đổi số và xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển doanh nghiệp.
8. Thông tin phản ánh hiện trường
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Hệ thống phản ánh hiện trường tỉnh Đắk Nông.
9. Giám sát về tình hình an ninh trật tự
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Hệ thống camera thông minh tỉnh Đắk Nông.
10. Giám sát về tình hình kinh tế - xã hội
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành có liên quan.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông.
- 1Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, khai thác và vận hành thử nghiệm Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh An Giang
- 3Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm Giám sát An ninh mạng (SOC) tỉnh Bến Tre
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, khai thác và vận hành thử nghiệm Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh An Giang
- 12Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm Giám sát An ninh mạng (SOC) tỉnh Bến Tre
Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế Quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 103/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Hồ Văn Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra