- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1021/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3134/STC-QLGCS ngày 14/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng đến hết ngày 31/12/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây giống:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con | Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành | Ghi chú |
1 | Sầu riêng, bơ, măng cụt. sapôchê, nhãn, xoài, chôm chôm, cam, quýt bưởi | đ/cây | 15.000 | 35.000 |
|
2 | Mít, táo, vú sữa | đ/cây | 15.000 | 25.000 |
|
3 | Ổi, vải | đ/cây | 15.000 | 25.000 |
|
4 | Chanh | đ/cây | 4.000 | 30.000 |
|
5 | Điều | đ/cây | 4.000 | 20.000 |
|
6 | Cây chè | đ/cây |
| 5.000 | Giâm hom |
7 | Hồ tiêu | đ/cây |
| 20.000 | Giâm cành |
8 | Thanh long | đ/cây |
| 15.000 | Giâm hom |
9 | Cau, dừa nước | đ/cây | 30.000 |
|
|
10 | Bồ kết, canh ky na, bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, khế, ô ma, vả, chay, trâm, bứa | đ/cây | 4.000 |
|
|
11 | Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri, mãng cầu (na), mãng cầu xiêm, mận, lựu, đào tiên, gấc, chanh dây (lạc tiên) | đ/cây | 20.000 |
|
|
12 | Cà phê, ca cao | đ/cây | 6.000 |
|
|
13 | Cao su | đ/cây | 20.000 |
|
|
14 | Cây dầu rái | đ/cây | 8.300 |
|
|
15 | Sao đen | đ/cây | 10.500 |
|
|
16 | Lim xanh, lim xẹt | đ/cây | 8.400 |
|
|
17 | Xà cừ | đ/cây | 8.500 |
|
|
18 | Cây sấu, sầu đông, phượng, muồng đen. | đ/cây | 3.300 |
|
|
19 | Chò đen, chò chỉ, lát hoa | đ/cây | 7.100 |
|
|
20 | Trám trắng | đ/cây | 6.000 |
|
|
21 | Xoan ta | đ/cây | 4.500 |
|
|
22 | Cây Quế | đ/cây | 3.100 |
|
|
23 | Cây viết, lộc vừng, bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng | đ/cây | 3.500 |
|
|
24 | Các loại keo (lá tràm, tai tượng,...) | đ/cây | 3.000 |
|
|
25 | Bời lời, bạch đàn, phi lao, dương liễu, thông, trôm | đ/cây | 3.500 |
|
|
26 | Đước đôi | đ/cây | 14.000 |
|
|
27 | Mây nước | đ/cây | 5.400 |
|
|
28 | Dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ, huê mộc vàng, trắc) | đ/cây | 40.000 |
|
|
2) Đơn giá bồi thường cây hàng năm:
a) Cây hàng năm trồng tập trung (theo đám)
Thực hiện tính bồi thường theo điểm a, khoản 1, Điều 90, Luật Đất đai năm 2013.
Giá bồi thường | = | Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề | x | Giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg) |
Việc xác định giá bồi thường (1m2) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
b) Cây hàng năm trồng lẻ, phân tán
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cây ăn quả |
|
|
1.1 | Chuối |
|
|
| Cây con còn chung trong bụi | đ/cây | 8.000 |
| Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi) | đ/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho buồng | đ/cây | 40.000 |
| Cây có buồng | đ/cây | 100.000 |
1.2 | Đu đủ |
|
|
| Cây mới trồng cao < 0,5 m | đ/cây | 10.000 |
| Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả | đ/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | đ/cây | 100.000 |
1.3 | Dứa |
|
|
| Cây mới trồng, chưa có bụi | đ/cây | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/bụi | 15.000 |
| Cây cho quả | đ/bụi | 25.000 |
1.4 | Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang |
|
|
| Cây mới trồng | đ/m2 | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/m2 | 10.000 |
| Cây đang cho quả | đ/m2 | 20.000 |
1.5 | Cà chua |
|
|
| Cây mới trồng, chưa phân cành | đ/cây | 2.000 |
| Cây phân cành, chưa cho quả | đ/cây | 5.000 |
| Cây cho quả | đ/cây | 10.000 |
1.6 | Cây Ớt |
|
|
| Cây mới trồng, chưa phân cành | đ/cây | 5.000 |
| Cây phân cành, chưa cho quả | đ/cây | 10.000 |
| Cây cho quả | đ/cây | 20.000 |
2 | Các loại cây rau: |
|
|
2.1 | Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,..,) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/gốc | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn | đ/gốc | 20.000 |
| Cây đang cho quả | đ/gốc | 40.000 |
2.2 | Cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê) |
|
|
| Cây mới trồng, chưa đâm cành | đ/cây | 5.000 |
| Cây chưa có trái, đã đâm cành | đ/cây | 10.000 |
| Cây đang ra hoa hoặc có trái | đ/cây | 25.000 |
2.3 | Các loại cây rau lấy củ (cà rốt, củ cải,...), bắp cải | đ/m2 | 9.000 |
2.4 | Các loại cây rau xanh (Rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi...) | đ/m2 | 10.000 |
2.5 | Các loại cây rau dây leo thuộc họ đậu (đậu ngự, đậu ván, đậu rồng, đậu côve, đậu đũa, su su...) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo giàn | đ/gốc | 2.000 |
| Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn | đ/m2 giàn | 10.000 |
| Cây cho quả | đ/m2 giàn | 15.000 |
2.6 | Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...) | đ/m2 | 20.000 |
3) Đơn giá bồi thường cây lâu năm
a) Cây công nghiệp
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cao su |
|
|
| Năm thứ nhất | đ/cây | 40.000 |
| Năm thứ hai | đ/cây | 50.000 |
| Năm thứ ba | đ/cây | 70.000 |
| Năm thứ tư | đ/cây | 120.000 |
| Năm thứ năm | đ/cây | 180.000 |
| Năm thứ sáu | đ/cây | 250.000 |
| Năm thứ bảy | đ/cây | 350.000 |
| Năm thử tám trở đi | đ/cây | 600.000 |
2 | Điều (đào) trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đ/cây | 50.000 |
| Cây chưa cho quà, có chiều cao thân ≥ 2m | đ/cây | 150.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 300.000 |
3 | Điều (đào) ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đ/cây | 80.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m | đ/cây | 200.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 350.000 |
4 | Dừa (ăn quả các loại) |
|
|
| Cây mới trồng chưa có thân cây | đ/cây | 85.000 |
| Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả | đ/cây | 270.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả | đ/cây | 400.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 900.000 |
5 | Cà phê, ca cao |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 15.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 150.000 |
6 | Cây dâu tằm | đ/bụi | 15.000 |
7 | Cây bồ kết, canh ky na |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả | đ/cây | 20.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm | đ/cây | 150.000 |
8 | Cây chè giâm hom |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm | đ/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm | đ/cây | 120.000 |
9 | Hồ tiêu không cọc |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 60.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 200.000 |
10 | Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo cọc | đ/cây | 40.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 400.000 |
b) Cây ăn quả
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con | Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành |
1 | Xoài, nhẵn, chôm chôm |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 50.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quá | đ/cây | 250.000 | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả | đ/cây | 350.000 | 750.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả | đ/cây | 500.000 | 1.300.000 |
2 | Cam, quýt, bưởi |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 70.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả | đ/cây | 250.000 | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả | đ/cây | 350.000 | 400.000 |
3 | Mít |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 60.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 | 100.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đ/cây | 150.000 | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đ/cây | 300.000 | 350.000 |
| Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 30 cm, đã cho quả | đ/cây | 450.000 | 500.000 |
| Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 45 cm, đã cho quả | đ/cây | 1.100.000 | 1.200.000 |
| Cây có đường kính gốc > 45 cm, đã cho quả | đ/cây | 1.800.000 | 2.000.000 |
4 | Sapôchê |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 25.000 | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 | 80.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 | 130.000 |
| Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả | đ/cây | 150.000 | 250.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm, đã cho quả | đ/cây | 200.000 | 350.000 |
5 | Táo |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 35.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 | 60.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm, đã cho quả | đ/cây | 100.000 | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc > 5cm, đã cho quả | đ/cây | 150.000 | 200.000 |
6 | Vú sữa, bơ |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 50.000 | 60.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, đường kính gốc 2 -< 3cm, chưa cho quả | đ/cây | 70.000 | 100.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, đường kính gốc 3 -< 5cm, chưa cho quả | đ/cây | 140.000 | 200.000 |
| Cấy có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đ/cây | 450.000 | 500.000 |
| Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 40cm, đã cho quả | đ/cây | 750.000 | 850.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 40cm, đã cho quả | đ/cây | 1.000.000 | 1.200.000 |
7 | Chanh |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 | 40.000 |
| Cây tán rộng < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 20.000 | 60.000 |
| Cây tán rộng ≥ 1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 | 80.000 |
| Cây có tán rộng < 2m, đã cho quả | đ/cây | 100.000 | 120.000 |
| Cây có tán rộng ≥ 2m, đã cho quả | đ/cây | 170.000 | 180.000 |
8 | Sầu riêng, măng cụt |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 60.000 | 120.000 |
| Cây có đường kính 1 -< 5cm, chưa cho quả | đ/cây | 150.000 | 250.000 |
| Cây có đường kính 5 -< 10cm, chưa cho quả | đ/cây | 900.000 | 1.000.000 |
| Cây có đường kính 10 -≤ 25cm, đã cho quả | đ/cây | 1.800.000 | 2.000.000 |
| Cây có đường kính > 25cm, đã cho quả | đ/cây | 2.000.000 | 2.500.000 |
9 | Ổi, vải |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 40.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 60.000 | Ổi: 70.000; |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 150.000 | Ổi; 200.000; |
10 | Mãng cầu (na) |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 40.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 200.000 |
|
11 | Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 35.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
|
| Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả | đ/cây | 110.000 |
|
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả | đ/cây | 180.000 |
|
12 | Gấc, chanh dây (lạc tiên) |
|
|
|
| Cây mới trồng chưa leo giàn | đ/cây | 45.000 |
|
| Cây leo dàn nhưng chưa cho quả | đ/cây | 75.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 120.000 |
|
13 | Thanh long trồng hom |
|
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm | đ/cây | 25.000 |
|
| Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 120.000 |
|
14 | Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 25.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đ/cây | 70.000 |
|
| Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả | đ/cây | 150.000 |
|
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả | đ/cây | 250.000 |
|
15 | Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, trâm, bứa |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
|
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 20.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 100.000 |
|
16 | Khế, ô ma, vả, chay |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
|
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 80.000 |
|
17 | Quất trồng trên đất |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
|
| Cây có chiều cao từ 0,5m đến < 1m | đ/cây | 40.000 |
|
| Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m | đ/cây | 100.000 |
|
| Cây có chiều cao ≥ 2m | đ/cây | 200.000 |
|
18 | Cau |
|
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả | đ/cây | 40.000 |
|
| Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
|
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả | đ/cây | 200.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 400.000 |
|
c) Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, dương liễu, các loại keo) |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3cm | đ/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 7cm | đ/cây | 65.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm | đ/cây | 120.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 14cm | đ/cây | 170.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 14cm đến < 20cm | đ/cây | 200.000 |
| - Rừng tái sinh tính bồi thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng. - Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt | ||
2 | Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, sầu đông, sao đen, xà cừ, chò đen, chò chi, lát hoa...) |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 2 cm | đ/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 4 cm | đ/cây | 120.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến < 8 cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 12 cm | đ/cây | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến < 16 cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 16 cm đến ≤ 20 cm | đ/cây | 800.000 |
| - Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt. | ||
3 | Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
3.1 | Tre |
|
|
| * Tre chuyên lấy măng: |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 35.000 |
| Chưa cho măng | đ/cây | 100.000 |
| Đã cho măng | đ/cây | 200.000 |
| Măng tre | đ/măng | 15.000 |
| * Tre thường: |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 50.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 100.000 |
3.2 | Tre gai |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 40.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 60.000 |
3.3 | Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 5.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 20.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 30.000 |
4 | Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa |
|
|
4.1 | Bời lời |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1 cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 4 cm | đ/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8 cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12 cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16 cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20 cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm | đ/cây | 200.000 |
4.2 | Cây quế |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 4cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm | đ/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm | đ/cây | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 800.000 |
4.3 | Cây dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ, huê mộc vàng, trắc) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | đ/cây | 170.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 4cm | đ/cây | 320.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm | đ/cây | 400.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm | đ/cây | 800.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm | đ/cây | 1.200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 2.000.000 |
4.4 | Cây thông lấy nhựa |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 5cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 8cm | đ/cây | 90.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 10cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 20cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm | đ/cây | 220.000 |
4.5 | Cây trôm |
|
|
| Cây mới trồng < 01 năm tuổi | đ/cây | 25.000 |
| Cây ≥ 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi | đ/cây | 120.000 |
| Cây ≥ 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi | đ/cây | 150.000 |
| Cây ≥ 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi | đ/cây | 300.000 |
| Cây ≥ 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi | đ/cây | 470.000 |
| Cây ≥ 15 năm tuổi (cây già cỗi, hỗ trợ công chặt) | đ/cây | 140.000 |
5 | Nhóm cây rừng ngập nước |
|
|
5.1 | Đước đôi |
|
|
| Cây trồng năm thứ nhất | đ/cây | 20.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đ/cây | 30.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đ/cây | 40.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đ/cây | 60.000 |
5.2 | Dừa nước |
|
|
| Cây trồng năm thứ nhất | đ/cây | 40.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đ/cây | 50.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đ/cây | 60.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đ/cây | 100.000 |
6 | Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn, chim chim, trứng cá, cây bàng, bồ đề, si, móng bò, hoa sữa, muồng vàng, muồng đen, long não, sấu, tùng kim, bằng lăng, phượng, viết, lộc vừng, trám trắng, xoan ta,...) |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đ/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 7cm | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm | đ/cây | 25.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 30cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 50cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 50cm | đ/cây | 150.000 |
7 | Cây mây |
|
|
| Cây mới trồng (năm đầu tiên) | đ/bụi | 15.000 |
| Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc) | đ/bụi | 50.000 |
| Cây cho khai thác thương phẩm | đ/bụi | 80.000 |
d) Cây hoa, cây lá cảnh trồng lẻ, phân tấn trên đất
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cây hoa các loại |
|
|
1.1 | Hoa súng, hoa sen | đ/cây | 20.000 |
1.2 | Huệ, lây ơn, hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa cúc | đ/cây | 30.000 |
1.3 | Cúc đại đoá, cúc chỉ thiên, vạn thọ, nút áo | đ/cây | 25.000 |
1.4 | Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn,... |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao < 0,3 m | đ/cây | 5.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 0,3 m đến < 0,5 m | đ/cây | 40.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 0,5 m | đ/cây | 70.000 |
1.5 | Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn,...) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao < 5 m | đ/cây | 120.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5 m | đ/cây | 250.000 |
2 | Cây lá cảnh (chuối cảnh, chuối quạt, thiết mộc tan, huyết dụ, cau bụi, dừa cành, cây trạng nguyên, trường sinh, cây thần tài, đại tướng quân, thủy trúc,...) | đ/cây | 50.000 |
đ) Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng:
Cây kiểng là tài sản của người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường chi phí di chuyển theo quy định tại Điều 91 Luật Đất đai 2013.
4. Nguyên tắc xác định khối lượng, năng suất để bồi thường
a) Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong Quy định này thì việc xác định đơn giá bồi thường vận dụng theo nhóm các loại cây hồng cùng loại hoặc tương đương (về đường kính thân, chiều cao, tán lá) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc thuê tư vấn) xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
b) Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm. Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và áp giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất
c) Cách xác định đường kính gốc
Đối với các loại cây được quy định đơn giá bồi thường theo đường kính gốc tại quy định này: điểm đo đường kính gốc cách 1,3m tính từ mặt đất tự nhiên. Riêng đối với cây chè và các loại cây kiểng: điểm đo đường kính gốc cách 0,5 m tính từ mặt đất tự nhiên.
đ) Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới điểm sinh trưởng).
đ) Cách xác định đường kính tán cây: Bằng cách đo hình chiếu của mép lá xuống mặt đất. Đường kính tán cây bằng trung bình cộng đường kính tán cây theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc./.
- 1Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2021 về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2021
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực