Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 102/2005/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ XÂY DỰNG TRONG 2 NĂM 2005 - 2006

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 180/2004/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thành lập mới, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006 như Phụ lục kèm theo.

Điều 2.

Bộ trưởng Bộ Xây dựng có trách nhiệm:

1. Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ được duyệt nói tại Điều 1.

2. Xây dựng Đề án hình thành Tập đoàn Công nghiệp Xi măng Việt Nam, trong đó Tổng công ty Xi măng Việt Nam là nòng cốt, có sự tham gia của các Tổng công ty hoạt động trong lĩnh vực vật liệu, cơ khí xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ trong quí III năm 2005;

3. Chủ động thực hiện các hình thức sắp xếp khác phù hợp đối với các doanh nghiệp thuộc diện cổ phần hoá nhưng không cổ phần hoá được.

4. Trong quí II năm 2005, lựa chọn danh sách và xây dựng phương án thí điểm cổ phần hoá một số đơn vị sự nghiệp, trình Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện.

Điều 3.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ XÂY DỰNG TIẾN HÀNH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2005 – 2006
(Ban hành kèm theo Quyết định số 102/2005/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)

I. CÁC DOANH NGHIỆP, NHÀ NƯỚC GIỮ 100% VỐN (22 DOANH NGHIỆP)

* Trực thuộc Bộ: (03 doanh nghiệp)

1. Nhà Xuất bản xây dựng.

2. Công ty Nước và môi trường Việt Nam.

3. Công ty Khảo sát và Xây dựng.

* Hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước (19 doanh nghiệp)

1. Công ty Khoáng sản Vinaconex (Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam).

2. Công ty Dịch vụ nhà ở và khu công nhiệp (Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị).

3. Công ty Lắp máy và xây dựng 69 - 3 (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam).

4. Công ty Lắp máy và xây dựng số 10 (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam)

5. Công ty Lắp máy và xây dựng số 18 (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam).

6. Công ty Lắp máy và xây dựng số 45 - 1 (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam).

7. Công ty Chế tạo thiết bị và đóng tầu Hải Phòng (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam).

8. Công ty Kỹ thuật nền móng và xây dựng số 20 (Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng).

9. Công ty Cơ khí Đông Anh (Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng).

10. Công ty Cơ khí, xây dựng và lắp máy điện nước (Tổng công ty Cơ khí xây dựng).

11. Công ty Vân Hải - Viglacera (Tổng công ty Thuỷ tinh và gốm xây dựng).

12. Công ty Phát triển đô thị và khu công nghiệp (Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp).

13. Công ty Xây dựng dầu khí (Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp).

14. Công ty Xây dựng Long An (Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp).

15. Công ty Đầu tư phát triển nhà và khu công nghiệp Đồng Tháp (Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp).

16. Công ty Gạch men Cosevco (Tổng công ty Xây dựng Miền Trung).

17. Công ty Sông Đà 1 (Tổng công ty Sông Đà).

18. Công ty Sông Đà 4 (Tổng công ty Sông Đà).

19. Công ty Sông Đà 8 (Tổng công ty Sông Đà).

Bộ Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành, thực hiện việc chuyển các doanh nghiệp nhà nước giữ 100% vốn nói tại mục này thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

II. CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ (72 DOANH NGHIỆP)

1. Công ty Sông Đà 2.

2. Công ty Sông Đà 3.

3. Công ty Sông Đà 6.

4. Công ty Sông Đà 7.

5. Công ty Sông Đà 9.

6. Công ty Sông Đà 10.

7. Công ty Sông Đà 25.

8. Công ty Xây dựng Bảo tàng Hồ Chí Minh.

9. Công ty Xây dựng số 1.

10. Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng.

11. Công ty Bê tông xây dựng Hà Nội.

12. Công ty Xây dựng số 6.

13. Công ty Xây dựng số 4 Hà Nội.

14. Công ty Xây dựng số 4 Vinaconex.

15. Công ty Vinaconex Quyết Thắng.

16. Công ty Vinaconex 16.

17. Công ty Vinaconex 20.

18. Công ty Vinaconex Đồng Tháp.

19. Công ty Tư vấn đầu tư và xây dựng.

20. Công ty Lắp máy và xây dựng 69 - 1.

21. Công ty Lắp máy và xây dựng số 3.

22. Công ty Lắp máy và xây dựng số 5.

23. Công ty Lắp máy và xây dựng số 7.

24. Công ty Lắp máy và xây dựng số 45 - 4.

25. Công ty Lắp máy và xây dựng số 45 - 3.

26. Công ty Cơ khí lắp máy.

27. Công ty Xây dựng số 25.

28. Công ty Công nghiệp bê tông và vật liệu xây dựng.

29. Công ty Xây dựng số 22.

30. Công ty Xuất nhập khẩu và xây dựng.

31. Công ty Xây lắp-Vật liệu xây dựng.

32. Công ty Đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội.

33. Công ty Xây dựng số 16.

34. Công ty Xây dựng số 18.

35. Công ty Cơ khí xây dựng Đại Mỗ.

36. Công ty Khoá Minh Khai.

37. Công ty Cơ khí, xây lắp điện và phát triển hạ tầng.

38. Công ty Xây dựng số 14.

39. Công ty Xây dựng Miền Đông.

40. Công ty Trường Giang.

41. Công ty Thi công cơ giới.

42. Công ty Phát triển và kinh doanh nhà Cửu Long.

43. Công ty Sứ Thiên Thanh.

44. Công ty Gạch ngói Đồng Nai.

45. Công ty Khai thác và chế biến khoáng sản Tân Uyên.

46. Công ty Cơ khí xây dựng Tân Định.

47. Công ty Kỹ thuật xây dựng và Vật liệu xây dựng.

48. Công ty Trường An FICO.

49. Công ty Xây dựng 201.

50. Công ty Xây dựng 204.

51. Công ty Tư vấn và thiết kế xây dựng.

52. Công ty Thiết bị và xây lắp.

53. Công ty Xây dựng 203.

54. Công ty Xây dựng - Vật tư và vận tải.

55. Công ty Gạch ốp lát Hà Nội.

56. Công ty Thiết bị vệ sinh Việt - ý.

57. Công ty Sứ Thanh Trì.

58. Công ty Gốm xây dựng Hạ - Long.

59. Công ty Đầu tư xây dựng số 10.

60. Công ty Đầu tư xây dựng và du lịch.

61. Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng 75.

62. Công ty Xây dựng và sản xuất nhôm Cosevco.

63. Công ty Xây dựng và sản xuất gỗ MDF Cosevco.

64. Công ty Xây dựng 79.

65. Công ty Sản xuất vật liệu và xây dựng Cosevco 1.

66. Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 6.

67. Công ty Cosevco 9.

68. Công ty Cơ khí và lắp máy số 5.

69. Công ty Xây dựng số 2.

70. Công ty Đầu tư và xây dựng Phương Bắc.

71. Công ty Thuỷ tinh Cosevco.

72. Công ty Xây dựng 72.

Bộ Xây dựng căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước xác định các doanh nghiệp cổ phần hoá nói tại mục này thuộc diện Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối hay ở mức thấp hoặc Nhà nước không cần nắm giữ cổ phần; chỉ đạo thực hiện cổ phần hoá đảm bảo lộ trình năm 2005 cổ phần hoá 40 doanh nghiệp, năm 2006 cổ phần hoá 32 doanh nghiệp.

III. KHOÁN KINH DOANH (02 DOANH NGHIỆP)

1. Công ty Vật liệu chịu lửa Cầu Đuống.

2. Công ty Nguyên liệu.

IV . CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC CHUYỂN SANG HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON, NHƯ SAU:

Năm 2005: 06 tổng công ty:

1. Tổng công ty Xây dựng Hà Nội.

2. Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng.

3. Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng (VIGLACERA).

4. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị (HUD).

5. Tổng công ty Cơ khí xây dựng (COMA).

6. Tổng công ty Xây dựng Số 1.

Năm 2006: 06 tổng công ty:

1. Tổng công ty Lắp máy Việt Nam (LILAMA).

2. Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng.

3. Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI).

4. Tổng công ty Xây dựng Miền Trung (COSEVCO).

5. Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 (FICO).

6. Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp (IDICO).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 102/2005/QĐ-TTg phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 102/2005/QĐ-TTG
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/05/2005
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/06/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.