Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1019/QĐ-UBND .HC | Đồng Tháp, ngày 06 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KIỀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT- BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 969/SXD- KTQH.HTKT ngày 22/8/2016 và Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh tại Công văn số 300/KKT-ĐTQHXD ngày 10/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kiều (kèm theo đề cương nhiệm vụ và dự toán chi tiết).
Điều 2. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (Chủ đầu tư) có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kiều theo đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ CƯƠNG
NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KIỀU
(Kèm theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND.HC ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kiều
- Chủ trương phát triển các khu công nghiệp (KCN) tập trung trong những năm qua đã thúc đẩy sự phát triển vượt bậc ngành công nghiệp cũng như hình thành và củng cố vai trò hạt nhân phát triển vùng. Việc hình thành Khu công nghiệp nhằm tạo ra những điều kiện về kết cấu hạ tầng, thu hút các nhà đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy kinh tế phát triển và cuối cùng là nâng cao mức sống dân cư, cải thiện an sinh xã hội. Phát triển các KCN đang là một trong những hướng đi quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực để phát triển công nghiệp nói riêng và tạo điều kiện hình thành và phát triển các vùng kinh tế động lực, hệ thống đô thị, phân bố dân cư, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội theo hướng ổn định và bền vững nói chung. Để thực hiện những mục tiêu trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 cũng như Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1581/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009, trong đó Đồng Tháp được xác định nằm trong không gian đô thị công nghiệp trung tâm của ĐBSCL thì việc chuyển hướng sang phát triển các ngàn h phi nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh là nhu cầu cấp thiết.
Để tạo ra bước phát triển nhanh theo hướng nâng cao tỷ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm trên địa bàn tỉnh, tạo sự phát triển hài hòa và bảo vệ bền vững môi trường sinh thái, cần thiết phải dành quỹ đất cho phát triển sản xuất công nghiệp tập trung, tránh tình trạng sản xuất đơn lẻ, rải rác như hiện nay. Với số lượng và quy mô KCN hiện nay còn hạn chế chưa thể đáp ứng được yêu cầu phát triển công nghiệp và phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
Trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp có 3 khu công nghiệp (KCN Sa Đéc; KCN Sông Hậu; KCN Trần Quốc Toản) với tổng diện tích 194,87ha. Trong đó diện tích đất đã cho thuê là 148,57ha, tỷ lệ lấp đầy đạt 76,2 (theo quy định tại Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, quy định điều kiện lập mới KCN thì toàn tỉnh phải có tỷ lệ lấp đầy đất trong KCN ít nhất phải đạt 60). Như vậy, theo quy định thì Khu Công nghiệp Tân Kiều đã đáp ứng đủ điều kiện thành lập mới.
Để dự án Khu công nghiệp Tân Kiều trên địa bàn huyện Tháp Mười được triển khai đồng bộ, hiệu quả, đáp ứng được các nhu cầu trước mắt, đảm bảo tính pháp lý và phát triển bền vững trong tương lai nên việc lập Đồ án quy hoạch chi tiết (tỉ lệ 1/500) cho KCN Tân Kiều là cần thiết.
2. Các căn cứ pháp lý
Luật xây dựng ngày 18/06/2014;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về qui hoạch xây dựng;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Thông tư số 01/2013/TT- BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Nghị định số 29/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Công văn số 947/TTg-KTN ngày 14/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển các KCN tại tỉnh Đồng Tháp;
Quyết định số 885/QĐ-UBND.HC ngày 09/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về phê duyệt qui hoạch định hướng các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020;
Quyết định số 96/QĐ-UBND.HC ngày 19/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch định hướng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 – 2015;
Công văn số 135/UBND-KTN ngày 14/03/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư khu công nghiệp Tân Kiều;
Giấy phép quy hoạch số 785/GPQH ngày 5/7/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh;
Các tài liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội của khu vực lập quy hoạch và các tài liệu, số liệu khác có liên quan.
II. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KIỀU
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kiều thuộc xã Tân Kiều và xã Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp. Khu Công nghiệp Tân Kiều được quy hoạch tại trung tâm giao lưu kinh tế, trung tâm của vùng sản xuất lúa gạo Đồng Tháp Mười, có vị trí thuận lợi về đường thủy và đường bộ, cách thị trấn Mỹ An là 04 km, cách sông Tiền là 30 km và cách TP. Hồ Chí Minh là 80 km. Có ranh giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp đất dân dọc theo kênh Nhì;
- Phía Bắc giáp Quốc lộ N2;
- Phía Tây giáp đất dân dọc theo kênh Cô Hai;
- Phía Nam giáp ĐT846, kênh Nguyễn Văn Tiếp.
2. Quy mô diện tích quy hoạch
Diện tích khu đất lập quy hoạch: 148,5 ha.
3. Tính chất
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kiều nhằm phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế tạo máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp, phân bón, công nghiệp thực phẩm, chế biến nông sản, thủy sản, dệt, may mặc, điện, điện tử, hương liệu, dược liệu, lâm sản mỹ nghệ, bao bì, thức ăn chăn nuôi nhưng phải đáp ứng các yêu cầu về cảnh quan môi trường thông thoáng, giao thông thuận lợi góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế.
4. Yêu cầu chung
Xác định các khu vực cần thiết để bố trí các nhà máy chế biến, sản xuất, các khu vực bố trí các công trình phục vụ, công trình kỹ thuật…; Sử dụng các công nghệ sản xuất hiện đại nhằm tiết kiệm quỹ đất, tiết kiệm kinh phí xây dựng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường; Phù hợp với điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn của khu vực; Đảm bảo khả năng khai thác quỹ đất đạt hiệu quả cao nhất.
Ngoài các yêu cầu trên, nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kiều phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
5. Hồ sơ sản phẩm
- Thành phần hồ sơ:
Thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
- Số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ màu: 03 bộ (đúng tỷ lệ).
+ Hồ sơ đen trắng: 06 bộ (đúng tỷ lệ).
+ Đĩa CD toàn bộ nội dung hồ sơ: 09 cái.
III. DỰ TOÁN CHI PHÍ
1. Dự toán chi phí
Tổng chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kiều là 1.101.021.611 đồng. Lấy tròn là 1.101.022.000 đồng (Một tỷ, một trăm lẻ một triệu, không trăm hai mươi hai ngàn đồng), cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Chi phí thực hiện |
I | Chi phí khảo sát địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Tân Kiều | 499.298.059 |
II | Chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Tân Kiều | 601.723.552 |
1 | Chi phí lập đồ án quy hoạch | 499.893.818 |
2 | Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch | 41.647.517 |
3 | Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch | 37.459.770 |
4 | Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng | 9.088.979 |
5 | Chi phí tổ chức công bố quy hoạch | 13.633.468 |
Tổng chi phí thực hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Tân Kiều (I + II) | 1.101.021.611 |
(Có bảng phụ lục chi tiết kèm theo)
Ghi chú: Giá trị chi phí nêu trên là giá trị khung nhằm làm cơ sở để tổ chức lựa chọn tư vấn và triển khai lập quy hoạch. Giá trị thanh toán sẽ được xác định theo hợp đồng và khối lượng sản phẩm thực tế thực hiện để nghiệm thu thanh quyết toán.
2. Nguồn vốn lập quy hoạch: Vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Thời gian thực hiện: năm 2016
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định hiện hành.
- Cơ quan thẩm định đồ án Quy hoạch: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt đồ án Quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh.
BẢNG PHỤ LỤC DỰ TOÁN CHI PHÍ CHI TIẾT
(Kèm theo đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kiều)
I. Chi phí khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch
Tạm lấy theo giá trị đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh là: 499.298.059 đồng (I)
II. Chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Tân Kiều
1. Cơ sở tính toán
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 96/QĐ-UBND.HC ngày 19/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch định hướng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015;
Diện tích tính toán các chi phí của KCN Tân Kiều là 148,5 ha.
2. Các chi phí
2.1. Chi phí lập đồ án quy hoạch (theo bảng 07 của Thông tư số 01/2013/TT-BXD):
Định mức (nội suy): triệu đồng/ha = 4.579.050 đồng/ha.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch trước thuế:
148,5 ha x 4.579.050 đồng/ha = 679.988.925 đồng.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch sau thuế:
679.988.925 đồng x 1,1 = 747.987.818 đồng.
Tuy nhiên, do trong quá trình lập quy hoạch, Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh cung cấp các tài liệu của Khu công nghiệp Tân Kiều đã được lập quy hoạch định hướng (được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 885/QĐ-UBND.HC ngày 09/10/2012). Vì vậy, Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh kiến nghị được khấu trừ giá trị lập đồ án quy hoạch chi tiết 1/ 500 sau thuế với giá trị lập quy hoạch định hướng của Khu công nghiệp Tân Kiều sau thuế là 248.094.000 đồng (được phê duyệt tại Quyết định số 96/Q Đ-UBND.HC ngày 19/01/2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh), cụ thể như sau:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch sau thuế (sau khi khấu trừ):
747.987.818 đồng - 248.094.000 đồng = 499.893.818 đồng (1)
Chi phí lập đồ án quy hoạch trước thuế (sau khi khấu trừ):
499.893.818 đồng/1,1 = 454.448.925 đồng
2.2. Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: (bảng 12 của Thông tư số 01/2013/TT-BXD)
- Tỷ lệ chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:
454.448.925 đồng x 9,1644 = 41.647.517 đồng (2)
2.3. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (bảng 12 của Thông tư số 01/2013/TT-BXD):
Tỷ lệ chi phí quản lý nghiệp vụ đồ án quy hoạch:
Chi phí quản lý nghiệp vụ đồ án quy hoạch:
454.448.925 đồng x 8,2429 = 37.459.770 đồng (3)
2.4. Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng (không quá 2 chi phí lập đồ án quy hoạch):
Tạm tính 2 chi phí lập đồ án quy hoạch:
454.448.925 đồng x 2 = 9.088.979 đồng (4)
2.5. Chi phí tổ chức công bố quy hoạch (không quá 3 chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng)
Tạm tính 3 chi phí lập đồ án quy hoạch:
454.448.925 đồng x 3 = 13.633.468 đồng (5)
Tổng chi phí lập quy hoạch:
(1) + (2) + (3) + (4) + (5) = (499.893.818 + 41.647.517 + 37.459.770 + 9.088.979 + 13.633.468) đồng = 601.723.552 đồng (II)
* TỔNG CHI PHÍ THỰC HIỆN LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KCN TÂN KIỀU:
(I + II) = (499.298.059 + 601.723.552) đồng = 1.101.021.611 đồng
Làm tròn: 1.101.022.000 đồng (Một tỷ, một trăm lẻ một triệu, không trăm hai mươi hai ngàn đồng).
- 1Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây thuộc Khu kinh tế Hòn La, tỷ lệ 1/500 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 3826/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án đầu tư sản xuất máy kéo bốn bánh hạng trung tại Khu công nghiệp Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đất dành riêng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Khu công nghiệp Đồng Văn III do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Quyết định 1581/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 947/TTg-KTN điều chỉnh Quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp tại tỉnh Đồng Tháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây thuộc Khu kinh tế Hòn La, tỷ lệ 1/500 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Quyết định 3826/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án đầu tư sản xuất máy kéo bốn bánh hạng trung tại Khu công nghiệp Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đất dành riêng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Khu công nghiệp Đồng Văn III do tỉnh Hà Nam ban hành
- 13Quyết định 96/QĐ-UBND.HC năm 2012 về phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch định hướng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015
- 14Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 1019/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Kiều do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 1019/QĐ-UBND.HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra