Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1018/2005/QĐ-UBND | Đông Hà, ngày 27 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN KÝ QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN XẾP LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 30/12/2004;
- Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương của cán bộ , công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Căn cứ Thông tư 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẩn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định phân cấp thẩm quyền ký kết quyết định chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, xã phường, thị trấn như sau:
1. Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định chuyển xếp lương đối với công chức, viên chức khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới giữ nghạch chuyên viên chính, tương đương với cán bộ lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành ký quyết định chuyển xếp lương đối với cán bộ , công chức, viên chức khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới giữ nghạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ký quyết định chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống, cán bộ chuyên trách xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
- 1Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về chính sách và kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ cơ sở người dân tộc thiểu số từ năm 2008 - 2010, chiến lược đến 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 73/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (tạm thời) do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về chính sách và kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ cơ sở người dân tộc thiểu số từ năm 2008 - 2010, chiến lược đến 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Quyết định 73/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (tạm thời) do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1018/2005/QĐ-UB quy định thẩm quyền ký quyết định chuyển xếp lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, xã, phường, thị trấn do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 1018/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Lê Hữu Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra