- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 7Nghị quyết 90/NQ-CP về phiên họp Chính phủ với các địa phương và phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1016/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ với các địa phương và phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2018;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2019 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; biên chế công chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế công chức dự phòng và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước là 259.598 biên chế. Cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 258.163 biên chế, trong đó:
a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 105.189 biên chế.
b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 151.906 biên chế.
c) Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.
2. Biên chế công chức dự phòng: 749 biên chế.
3. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Giao biên chế công chức đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong số biên chế công chức quy định tại
2. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại
3. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng biên chế công chức dự phòng quy định tại
Điều 3. Các Bộ, ngành và địa phương thực hiện điều chuyển, sắp xếp trong tổng biên chế được giao tại
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| THỦ TƯỚNG |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Bộ, ngành | Biên chế năm 2019 |
1 | Bộ Ngoại giao | 1.212 |
2 | Bộ Nội vụ | 604 |
3 | Bộ Tư pháp | 9.922 |
4 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 6.320 |
5 | Bộ Tài chính | 69.286 |
6 | Bộ Công Thương | 1.213 |
7 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1.938 |
8 | Bộ Giao thông vận tải | 1.895 |
9 | Bộ Xây dựng | 372 |
10 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.182 |
11 | Bộ Thông tin truyền thông | 716 |
12 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 710 |
13 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 823 |
14 | Bô Khoa học và Công nghệ | 666 |
15 | Bô Giáo dục và Đào tạo | 562 |
16 | Bộ Y tế | 842 |
17 | Ủy ban dân tộc | 243 |
18 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 5.373 |
19 | Thanh tra Chính phủ | 423 |
20 | Văn phòng Chính phủ | 737 |
21 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 21 |
22 | Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia | 79 |
23 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 50 |
| Tổng cộng | 105.189 |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Biên chế năm 2019 |
1 | TP. Hà Nội | 8.778 |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 7.884 |
3 | TP. Hải Phòng | 3.150 |
4 | TP. Đà Nẵng | 1.924 |
5 | TP. Cần Thơ | 1.985 |
6 | Hải Dương | 1.978 |
7 | Hưng Yên | 1.768 |
8 | Thái Bình | 1.960 |
9 | Nam Định | 2.171 |
10 | Hà Nam | 1.361 |
11 | Ninh Bình | 1.665 |
12 | Vĩnh Phúc | 1.681 |
13 | Bắc Ninh | 1.582 |
14 | Hà Giang | 2.280 |
15 | Cao Bằng | 2.222 |
16 | Lạng Sơn | 2.237 |
17 | Lào Cai | 2.434 |
18 | Điện Biên | 2.223 |
19 | Lai Châu | 1.976 |
20 | Yên Bái | 2.291 |
21 | Bắc Kạn | 1.588 |
22 | Tuyên Quang | 1.874 |
23 | Phú Thọ | 2.266 |
24 | Sơn La | 2.486 |
25 | Hòa Bình | 2.204 |
26 | Thái Nguyên | 2.108 |
27 | Quảng Ninh | 2.719 |
28 | Bắc Giang | 2.162 |
29 | Thanh Hóa | 3.998 |
30 | Nghệ An | 3.545 |
31 | Hà Tĩnh | 2.412 |
32 | Quảng Bình | 1.855 |
33 | Quảng Trị | 1.876 |
34 | Thừa Thiên Huế | 2.130 |
35 | Phú Yên | 2.013 |
36 | Quảng Nam | 3.368 |
37 | Quảng Ngãi | 2.288 |
38 | Bình Định | 2.355 |
39 | Khánh Hòa | 2.033 |
40 | Ninh Thuận | 1.750 |
41 | Bình Thuận | 2.163 |
42 | Gia Lai | 2.868 |
43 | Kon Tum | 2.031 |
44 | Đắc Nông | 2.024 |
45 | Lâm Đồng | 2.632 |
46 | Đắk Lắk | 3.145 |
47 | Bình Dương | 1.852 |
48 | Bình Phước | 1.928 |
49 | Tây Ninh | 1.909 |
50 | Đồng Nai | 3.280 |
51 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 2.215 |
52 | Long An | 2.463 |
53 | Đồng Tháp | 2.499 |
54 | An Giang | 2.685 |
55 | Tiền Giang | 2.149 |
56 | Bến Tre | 1.886 |
57 | Vĩnh Long | 1.764 |
58 | Trà Vinh | 1.744 |
59 | Hậu Giang | 1.560 |
60 | Sóc Trăng | 1.983 |
61 | Kiên Giang | 2.669 |
62 | Cà Mau | 2.154 |
63 | Bạc Liêu | 1.723 |
| Tổng cộng | 151.906 |
- 1Quyết định 1998/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 172/QĐ-TTg về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2574/BNV-TCBC năm 2018 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 1066/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6Quyết định 1499/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 7Quyết định 1998/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 172/QĐ-TTg về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2574/BNV-TCBC năm 2018 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị quyết 90/NQ-CP về phiên họp Chính phủ với các địa phương và phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2018
- 11Quyết định 1066/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Quyết định 1499/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1016/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1016/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 22/08/2018
- Số công báo: Từ số 859 đến số 860
- Ngày hiệu lực: 14/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực