ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1014/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 05 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1358/SNV-XDCQ ngày 24 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền xã.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1014/QĐ-UBND-HC ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về nội dung, tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, để làm cơ sở xác định kết quả thực hiện tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
1. Kết quả đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã phải khách quan, công khai, minh bạch, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã là một trong những chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện trên tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
1. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (Phụ lục I kèm theo).
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn (Phụ lục II kèm theo).
1. Nguyên tắc
a) Mỗi tiêu chí được tính điểm tối đa (điểm chuẩn) khi thực hiện đầy đủ và đạt kết quả tốt các nội dung.
b) Bị trừ điểm khi chưa thực hiện một hoặc một số nội dung hoặc kết quả đạt được còn hạn chế, thiếu sót.
c) Đối với những nhiệm vụ được lượng hóa bằng chỉ tiêu cụ thể trong kế hoạch thì số điểm đạt được bằng tỷ lệ % kết quả thực hiện so với kế hoạch nhân với số điểm chuẩn.
d) Trường hợp xã, phường, thị trấn trong năm đánh giá, không có phát sinh một số nội dung nhiệm vụ theo quy định tại Phụ lục I, II (như: bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân hoặc chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,...) thì nội dung này được tính đạt điểm chuẩn.
đ) Tổng số điểm của tất cả các tiêu chí là cơ sở để xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã.
2. Tiêu chí tính điểm thực hiện theo Phụ lục I, II, kèm theo Quy định này.
Điều 5. Xếp loại chính quyền cấp xã
1. Nguyên tắc xếp loại
Thực hiện nguyên tắc tính điểm cho từng nội dung, tổng số điểm chuẩn của các nội dung là 100 điểm, điểm của từng nội dung được tính đến 2 số thập phân (ví dụ: 2,25 điểm, 3,75 điểm).
a) Xếp loại trong sạch vững mạnh: số điểm của từng nội dung phải đạt từ 85% số điểm chuẩn trở lên.
b) Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: số điểm của từng nội dung phải đạt từ 70% số điểm chuẩn trở lên.
c) Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: số điểm của từng nội dung phải đạt từ 50% số điểm chuẩn trở lên.
2. Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
a) Trong sạch vững mạnh: tổng số điểm đạt từ 85 trở lên.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: tổng số điểm đạt từ 70 đến dưới 85.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: tổng số điểm đạt từ 50 đến dưới 70.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: tổng số điểm đạt dưới 50 hoặc từ 50 trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tập thể Ủy ban nhân dân bị kỷ luật.
- Một trong các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được đại biểu Hội đồng nhân dân bỏ phiếu “tín nhiệm thấp” với tỷ lệ phiếu tín nhiệm thấp trên 50% so với tổng số phiếu hợp lệ.
- Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật do tham nhũng.
- Có cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách bị phạt tù do vi phạm pháp luật.
- Có trên 20% trong tổng số cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
Điều 6. Tự đánh giá, xếp loại ở cấp xã
1. Chậm nhất ngày 01 tháng 12 hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã (Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này) thông qua cuộc họp giữa Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể cùng cấp để thống nhất đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10 tháng 12. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xếp loại chính quyền cấp xã (mẫu số 1 kèm theo).
b) Biên bản họp tại Khoản 1 Điều này và kết quả chấm điểm tại Phụ lục I, II kèm theo Quy định này.
Điều 7. Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã trước ngày 20 tháng 12.
a) Thành viên Hội đồng gồm:
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng.
- Đại diện lãnh đạo Phòng Nội vụ làm Thư ký Hội đồng.
- Các thành viên Hội đồng gồm:
+ Đại diện lãnh đạo: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch; Phòng Tư pháp; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Y tế; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (ở thị xã, thành phố là Phòng Kinh tế); Phòng Kinh tế và Hạ tầng (ở thị xã, thành phố là Phòng Quản lý đô thị); Phòng Văn hóa và Thông tin; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Thanh tra huyện; Công an huyện và Ban Chỉ huy Quân sự huyện.
+ Mời đại diện lãnh đạo các tổ chức sau đây tham gia làm thành viên Hội đồng gồm: Thường trực cấp ủy cấp huyện; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện; Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng: thẩm định hồ sơ, kết quả tự đánh giá, xếp loại của chính quyền cấp xã và bỏ phiếu chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã (Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này).
c) Hội đồng họp khi có 3/4 thành viên trở lên tham dự.
d) Điểm xếp loại chính quyền xã là điểm trung bình cộng của các thành viên dự họp.
đ) Biên bản họp Hội đồng phải ghi đầy đủ ý kiến đóng góp của các thành viên, điểm trung bình cộng của các thành viên. Hội đồng có thể họp xét cùng lúc nhiều đơn vị hành chính cấp xã.
e) Biên bản họp và kết quả chấm điểm của Hội đồng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 31 tháng 12.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đánh giá, kết quả xếp loại đối với chính quyền cấp xã trước ngày 10 tháng 01 năm sau của năm đánh giá (mẫu số 2 kèm theo).
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo việc tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã gửi Sở Nội vụ, chậm nhất ngày 20 tháng 01 năm sau của năm đánh giá.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện Quy định này trong cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
2. Giám đốc Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
ĐIỂM TỪNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ
(Kèm theo Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày .../..../2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền xã | Điểm chuẩn | Điểm cấp xã chấm | Điểm cấp huyện chấm | Điểm trừ và lý do trừ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | 40 |
|
|
|
1 | Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã. | 4 |
|
|
|
2 | Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác; phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền. | 3 |
|
|
|
3 | Biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã. | 3 |
|
|
|
4 | Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã. | 3 |
|
|
|
5 | Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã. | 3 |
|
|
|
6 | Điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. | 3 |
|
|
|
7 | Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền. | 3 |
|
|
|
8 | Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã. | 3 |
|
|
|
9 | Giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình. | 3 |
|
|
|
10 | Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp. | 3 |
|
|
|
11 | Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương. | 3 |
|
|
|
12 | Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu. | 3 |
|
|
|
13 | Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. | 3 |
|
|
|
II | THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN | 30 |
|
|
|
1 | Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã. | 3 |
|
|
|
2 | Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền | 3 |
|
|
|
3 | Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã. | 3 |
|
|
|
4 | Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã | 3 |
|
|
|
5 | Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. | 3 |
|
|
|
6 | Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền. | 4 |
|
|
|
7 | Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã | 3 |
|
|
|
8 | Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương. | 4 |
|
|
|
9 | Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã. | 4 |
|
|
|
III | THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN | 30 |
|
|
|
1 | Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã. | 3 |
|
|
|
2 | Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã. | 3 |
|
|
|
3 | Thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng. | 3 |
|
|
|
4 | Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân. | 3 |
|
|
|
5 | Thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật. | 3 |
|
|
|
6 | Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật. | 3 |
|
|
|
7 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật. | 3 |
|
|
|
8 | Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân. | 3 |
|
|
|
9 | Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật. | 3 |
|
|
|
10 | Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền. | 3 |
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 100 |
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./UBND-VP | .............., ngày…… tháng…… năm ….... |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện............
Thực hiện Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã ban hành kèm theo Quyết định số ......../QĐ-UBND ngày..... tháng.... năm..... của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Ủy ban nhân dân xã................................. kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.................. xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ chính quyền của xã........................... năm …..., như sau:
- Tổng số điểm đạt được:................. điểm.
- Xếp loại:............................
(Kèm theo tài liệu:..............................)
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.................. xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./QĐ-UBND | ............., ngày ….. tháng …… năm ….... |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...........
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày.....tháng.....năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định huyện...................... về kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền xã...........................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm ….... của chính quyền xã....................., như sau:
- Tổng số điểm đạt được:................. điểm.
- Xếp loại:.............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.............................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về tiêu thức đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 34/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 49/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2520/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về tiêu thức đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Hiến pháp 2013
- 5Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 34/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 49/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2520/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Quyết định 1014/QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 1014/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết