- 1Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 2Thông tư 50/2014/TT-BCT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Công thương
- 3Thông tư 37/2016/TT-BCT sửa đổi Thông tư 50/2014/TT-BCT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Công Thương
- 4Nghị định 96/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1012/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Công Thương và Thông tư số 37/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2014/TT-BCT;
Căn cứ ý kiến đánh giá, tư vấn của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KH&CN CẤP BỘ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên nhiệm vụ KHCN | Cơ quan chủ trì/ phối hợp | Chủ nhiệm đề tài | Mục tiêu | Kết quả sản phẩm | Thời gian | Kinh phí (Triệu đồng) |
| ||||
Tổng số | Kinh phí NSNN | Kinh phí đối ứng | Ghi chú | |||||||||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | Năm 2023 | |||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||
I.1 | Phân ngành: Công nghệ sinh học |
|
|
|
|
|
|
| ||||
1. | Nghiên cứu sử dụng enzym để tách chiết nước chuối và tận thu phụ phẩm từ quả chuối Việt Nam | Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch | ThS. Trần Thị Thu Hoài | Có được quy trình công nghệ và mô hình thiết bị sử dụng enzym để tách chiết nước chuối và tận thu phụ phẩm từ quả chuối Việt Nam | Sản phẩm dạng I: - 3.000 lít nước chuối (10-120Bx, hàm lượng kali > 300 mg/100 g, trạng thái nước trong không bị lắng, mùi vị tự nhiên, đảm bảo các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định). - 200 kg bột chuối (Có hoạt tính sinh học, hàm lượng chất xơ hòa tan > 50g/100g, độ ẩm <5%). - 150 kg than hoạt tính (Đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam cho than hoạt tính công nghiệp, có khả năng hấp phụ kim loại nặng). Sản phẩm dạng II: - Hệ thống thiết bị ứng dụng công nghệ và thiết bị đồng bộ chế biến nước chuối quy mô 1.000 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ và mô hình thiết bị ứng dụng enzyme để tách dịch chuối trong từ quả chuối Việt Nam, hiệu suất thu hồi nước chuối ≥ 70% hiệu suất thu hồi. - Quy trình công nghệ và mô hình thiết bị ứng dụng enzyme để sản xuất nước chuối trong đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng. - Quy trình công nghệ tạo được sản phẩm giàu chất xơ có hoạt tính sinh học từ phụ phẩm quả chuối quy mô pilot. - Quy trình công nghệ tạo than hoạt tính từ vỏ quả chuối quy mô pilot. - Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội. Sản phẩm dạng III, IV: - Bộ 03 tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm: nước chuối trong; sản phẩm giàu chất xơ có hoạt tính sinh học từ phụ phẩm quả chuối; than hoạt tính từ vỏ quả chuối. Các sản phẩm đảm bảo chất lượng theo quy định. - 02-03 bài báo đăng trong các hội nghị khoa học hoặc trên các tạp chí chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế. | 2023 | 2025 | 3.420 | 3.300 | 1.300 | 120 |
|
2. | Nghiên cứu công nghệ lên men dị dưỡng vi tảo Chlorella sp. để sản xuất nguyên liệu giàu protein và lutein ứng dụng trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi | Trường Đại học công nghiệp Hà Nội | TS. Đỗ Thị Cẩm Vân | Xây dựng được quy trình công nghệ và mô hình thiết bị lên men dị dưỡng vi tảo Chlorella sp. để sản xuất nguyên liệu giàu protein và lutein ứng dụng trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi | Sản phẩm dạng I: - Chủng vi tảo Chlorella sp. có khả năng tạo sinh khối khô: Năng suất 30g sinh khối khô/lít; lutein ≥1% sinh khối khô; protein ≥ 30% sinh khối khô. - 100 kg bột sinh khối khô (Hàm lượng lutein ≥1%; hàm lượng protein ≥ 30% sinh khối khô). - 40 kg nguyên liệu thực phẩm giàu protein (Hàm lượng ≥ 55%). - 5 kg nguyên liệu thực phẩm giàu lutein (Hàm lượng ≥ 70%). - 500 kg thức ăn chăn nuôi có bổ sung sinh khối tảo Chlorella sp. từ 1% đến 5% (Hàm lượng lutein > 100ppm; đáp ứng TCVN về thức ăn chăn nuôi tương ứng). Sản phẩm dạng II: - Quy trình công nghệ lên men và thu nhận sinh khối nuôi dị dưỡng vi tảo với quy mô 1000 lít/mẻ. - Quy trình công nghệ thu nhận nguyên liệu thực phẩm giàu protein và lutein với quy mô 30kg sinh khối khô/mẻ. - Xây dựng công thức bổ sung vi tảo Chlorella sp. làm thức ăn chăn nuôi. Sản phẩm dạng III: - Đào tạo 1 Thạc sỹ. - Có ít nhất 01 bài đăng trong các hội nghị khoa học hoặc trên các tạp chí chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế. - 01 đăng ký sở hữu trí tuệ được chấp nhận đơn hợp lệ. | 2023 | 2025 | 3.800 | 3.800 | 1.800 | 0 |
|
3. | Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng enzyme tạo cấu trúc không gian nhằm nâng cao giá trị dinh dưỡng, cảm quan cho sản phẩm chế biến từ phụ phẩm thủy hải sản | Viện Công nghiệp Thực phẩm | TS. Nguyễn Thị Minh Khanh | Nâng cao giá trị dinh dưỡng, cảm quan của sản phẩm chế biến từ phụ phẩm thủy hải sản thông qua việc tạo cấu trúc 3D sử dụng enzyme và các tác nhân kết dính. | - Giả phi lê cá (50kg). - Trứng cá nhân tạo (50kg). - Thanh cua (50kg). - Công nghệ kết dính vật liệu giàu protein (phế phụ phẩm thủy hải sản) đáp ứng yêu cầu cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm. - Quy trình công nghệ tạo giả phi lê cá từ phụ phẩm thủy hải sản. - Quy trình công nghệ tạo trứng cá nhân tạo từ phụ phẩm thủy hải sản. - Quy trình công nghệ tạo thanh cua cá từ phụ phẩm thủy hải sản. - Sản phẩm sở hữu trí tuệ: 03 giải pháp hữu ích được chấp nhận đơn. - Tham gia đào tạo từ cử nhân/kỹ sư/học viên sau đại học. - 03 bài báo khoa học đăng trên tạp chí hoặc tuyển tập hội nghị/hội thảo trong nước hoặc quốc tế. | 2023 | 2025 | 4.200 | 4.200 | 1.200 | 0 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ CẤP BỘ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên dự án SXTN | Đơn vị chủ trì thực hiện/ CNDA | Xuất xứ Dự án/ Mục tiêu | Kết quả sản phẩm | Quy mô và khối lượng sản phẩm | Thời gian thực hiện | Kinh phí (Triệu đồng) | Khả năng tiêu thụ sản phẩm | |||
Tổng Số | Kinh phí NSNN | Kinh phí đối ứng | |||||||||
Tổng số | Năm 2023 | ||||||||||
|
|
|
|
| |||||||
1 | Hoàn thiện công nghệ sản xuất bộ khẩu phần ăn công thức chứa peptide sinh học và chất xơ hòa tan hỗ trợ tiêu hóa, dùng cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt | Viện Công nghệ mới, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự Việt Nam/ TS. Lê Duy Khánh | Xuất xứ: Đề tài: “Nghiên cứu tách chiết peptide mạch ngắn có hoạt tính sinh học để sản xuất thực phẩm chức năng dùng cho bộ đội làm nhiệm vụ đặc biệt”; Đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ enzym trong sản xuất chất xơ hòa tan (inulin, inulo- oligosaccharid ee, pectin) để sản xuất thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa dùng cho bộ đội làm nhiệm vụ đặc biệt”; Đề tài cấp Bộ Quốc phòng: “Hoàn thiện quy trình sản xuất khẩu phần ăn dạng tuýp dùng cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt”. Mục tiêu: Hoàn thiện được quy trình công nghệ và mô hình thiết bị sản xuất bộ khẩu phần ăn công thức chứa chế phẩm peptide sinh học và chất xơ hòa tan hỗ trợ tiêu hóa, dùng cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt. | Sản phẩm dạng I: Về nguyên liệu sử dụng cho sản xuất bộ khẩu phần ăn công thức: + Chế phẩm peptide sinh học: - Khối lượng: 20 kg (sử dụng cho chế tạo bộ khẩu phần ăn công thức). - Hàm lượng peptide > 60%, khối lượng phân tử < 10 kDa, pH 6-7, độ ẩm <5%. - Hoạt tính chống oxy hóa, tính theo khả năng quét gốc tự do DPPH: ≥ 70% ở nồng độ 0,5 mg/mL (in vitro và in vivo); chống tăng huyết áp. - Khả năng giảm chỉ số MDA: so với trước và sau khi sử dụng sản phẩm trên chuột thử nghiệm sau 4 tuần; - Đảm bảo các chỉ tiêu ATTP theo quy định hiện hành của Bộ Y tế; + Chế phẩm chất xơ hòa tan: - Khối lượng: 500 kg (sử dụng cho chế tạo bộ khẩu phần ăn công thức); - Hàm lượng chất xơ > 60 %, độ ẩm < 5,5 %; - Khả năng hỗ trợ tiêu hóa: thông qua chỉ tiêu giữ nước (water retention capacity) - WRC: ≥ 2,0 g nước/g (khối lượng khô) (in vitro), và trên chuột thử nghiệm sau 4 ngày (in vivo); - Đảm bảo các chỉ tiêu ATTP theo quy định hiện hành của Bộ Y tế; Bộ khẩu phần ăn công thức: + 5000 bộ khẩu phần ăn công thức chứa peptide sinh học và chất xơ hòa tan hỗ trợ tiêu hóa, dùng cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt. Chỉ tiêu cụ thể như sau: - Khối lượng: 1,8-1,9 kg/bộ; - Năng lượng: 3.000 - 3.500 Kcal/bộ; - Độc tính cấp: Không; - Mỗi bộ bao gồm 3 dạng: tuýp gel, tuýp paste và thanh nén (dự kiến 6-8 tuýp paste, 6-8 tuýp gel và 3-6 thanh nén; có thể thay đổi tỷ lệ theo đối tượng sử dụng); + Tuýp paste dinh dưỡng với các chỉ tiêu chất lượng: - Khối lượng: 120 ± 10 g; - Năng lượng: ≥ 310 kCal; - Hàm lượng peptide: ≥ 0,01g/100g; - Hàm lượng chất xơ hòa tan: ≥ 5%; - Đảm bảo ATTP theo quy định hiện hành của Bộ Y tế; - Hạn sử dụng: 24 tháng, bảo quản trong điều kiện thường (đánh giá bằng phương pháp lão hóa cấp tốc). + Tuýp gel cung cấp một phần dinh dưỡng và nước chủ yếu cho khẩu phần ăn với các chỉ tiêu cụ thể: - Khối lượng: 120 ± 10 g; - Năng lượng: ≥ 100 kCal; - Hàm lượng peptide: ≥ 0,01g/100g; - Hàm lượng chất xơ hòa tan: ≥ 5%; - Hàm lượng nước: ≥ 50%; - Đảm bảo ATTP theo quy định hiện hành của Bộ Y tế; - Hạn sử dụng: 24 tháng, bảo quản trong điều kiện thường (đánh giá bằng phương pháp lão hóa cấp tốc). + Thanh nén dinh dưỡng với các chỉ tiêu cụ thể sau: - Khối lượng: 50 ± 5 g; - Năng lượng: ≥ 120 kCal; - Hàm lượng peptide: ≥ 0,015g/100g; - Hàm lượng chất xơ hòa tan: ≥ 5%; - Độ ẩm: ≤ 5,5 %; - Đảm bảo ATTP theo quy định hiện hành của Bộ Y tế; - Hạn sử dụng: 24 tháng, bảo quản trong điều kiện thường (đánh giá bằng phương pháp lão hóa cấp tốc). Sản phẩm dạng II: + Quy trình công nghệ và mô hình thiết bị thu nhận một số peptide mạch ngắn có hoạt tính sinh học từ nguồn phụ phẩm chế biến thủy sản quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ. + Quy trình công nghệ và mô hình thiết bị tách chiết các chất xơ hòa tan từ nguồn phụ phẩm nông nghiệp (phụ phẩm dứa, rễ rau diếp xoăn, rễ đăng sâm) quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ. + Quy trình công nghệ và mô hình thiết bị sản xuất bộ khẩu phần ăn công thức có chứa peptide có hoạt tính sinh học và chất xơ hòa tan cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ (tương đương 1500 sản phẩm/mẻ). + Báo cáo đánh giá hiệu quả chống oxy hóa, chống tăng huyết áp và hỗ trợ tiêu hóa trên người sử dụng cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt. + Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội. Sản phẩm dạng III, IV: + TCCS của sản phẩm: Peptide sinh học, chất xơ hòa tan, tuýp paste, tuýp gel và thanh nén. + 01 - 02 bài báo đăng trong các hội nghị khoa học hoặc trên các tạp chí chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế. Tổ chức đào tạo kĩ thuật viên về công nghệ, thiết bị, phân tích, kiểm tra chất lượng (5 người có khả năng phân tích và kiểm soát chất lượng sản phẩm đầu ra) và đào tạo công nhân trực tiếp sản xuất (10 người có khả năng vận hành các thiết bị sản xuất). | Quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ (tương đương 1500 sản phẩm/mẻ). 5000 bộ khẩu phần ăn công thức chứa peptide sinh học và chất xơ hòa tan hỗ trợ tiêu hóa, dùng cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt. | 24 tháng | 15.000 | 4.500 | 2.000 | 10.500 | 5000 bộ khẩu phần ăn công thức |
2 | Hoàn thiện công nghệ sản xuất collagen từ sứa biển Việt Nam và ứng dụng để sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe | Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam/ TS. Trần Mạnh Hà | Xuất xứ: Nghiên cứu công nghệ ứng dụng enzyme trong sản xuất collagen từ nguồn lợi Sứa biển Việt Nam”, mã số ĐT.07.19/CNS HCB Mục tiêu: Hoàn thiện được Công nghệ và hệ thống thiết bị sản xuất Collagen từ Sứa biển Việt Nam và ứng dụng để sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. | Sản phẩm dạng I: - 500 kg bột collagen: Màu trắng; pH: 4.0-7.0; Hàm lượng N2 > 14%; Độ ẩm < 10%; độ tinh khiết ≥ 90%; sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm. - 1.000.000 viên nang thực phẩm bảo vệ sức khỏe khối lượng 500mg/viên (hàm lượng Collagen 300mg/viên), sản phẩm đảm bảo TCCL và ATTP theo quy định. - 10.000 lít các loại nước ngọt trái cây đóng chai hoặc lon (200ml hoặc 300ml hoặc 500ml) với hàm lượng collagen bổ sung ≥ 2000 mg/lít, sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo quy định. - 10.000 lít nước uống collagen (hàm lượng collagen ≥ 2-5%) đóng chai hoặc lon đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo quy định. Sản phẩm dạng II: - Quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị sản xuất Collagen từ sứa biển Việt Nam quy mô 1000 kg/mẻ (Được hội đồng cơ sở của cơ quan chủ trì đánh giá và nghiệm thu). - Báo cáo ứng dụng quy trình công nghệ sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe (dạng viên nang) từ bột Collagen sứa biển quy mô 100000 viên/mẻ. - Báo cáo ứng dụng quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát, nước ngọt trái cây bổ sung Collagen sứa biển quy mô 500L/mẻ. - Báo cáo ứng dụng quy trình công nghệ sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng nước uống (lon hoặc chai) từ Collagen Sứa biển quy mô 100L/mẻ. - Báo cáo đánh giá thị trường tiêu thụ của các sản phẩm. - Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội. Sản phẩm dạng III và IV: - 04 Bộ tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm: Bột Collagen từ sứa biển, thực phẩm bảo vệ sức khỏe (dạng viên nang), thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng nước uống, thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng nước giải khát, nước trái cây có bổ sung Collagen từ sứa biển. - 02 giấy tiếp nhận bản công bố phù hợp quy định ATTP theo quy định hiện hành của thực phẩm bảo vệ sức khỏe chứa Collagen sứa biển dạng viên nang và dạng nước uống chứa Collagen. - 02 bản tự công bố sản phẩm bột collagen từ sứa biển và nước trái cây, nước giải khát bổ sung collagen từ sứa biển - 01 đến 02 bài báo đăng trong các hội nghị khoa học hoặc trên các tạp chí chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế. | - Quy mô 1000 kg/mẻ. - 1.000.000 viên nang thực phẩm bảo vệ sức khỏe. - 10.000 lít các loại nước ngọt trái cây đóng chai hoặc lon (200ml hoặc 300ml hoặc 500ml) với hàm lượng collagen bổ sung ≥ 2000 mg/lít. - 10.000 lít nước uống collagen. | 24 tháng | 13.000 | 3.900 | 1.900 | 9.100 | - 1 triệu viên nang thực phẩm bảo vệ sức khỏe. - 10.000 lít các loại nước ngọt trái cây đóng chai hoặc lon. - 10.000 lít nước uống collagen. |
- 1Quyết định 881/QĐ-BXD năm 2021 về Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng
- 2Quyết định 1694/QĐ-BTC năm 2022 phê duyệt danh mục và kinh phí dự kiến đặt hàng tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 539/QĐ-BCT năm 2023 về điều chỉnh bổ sung danh mục, nội dung và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện trong kế hoạch giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 2Thông tư 50/2014/TT-BCT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Công thương
- 3Thông tư 37/2016/TT-BCT sửa đổi Thông tư 50/2014/TT-BCT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Công Thương
- 4Quyết định 881/QĐ-BXD năm 2021 về Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Xây dựng
- 5Nghị định 96/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 1694/QĐ-BTC năm 2022 phê duyệt danh mục và kinh phí dự kiến đặt hàng tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 539/QĐ-BCT năm 2023 về điều chỉnh bổ sung danh mục, nội dung và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện trong kế hoạch giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 1012/QĐ-BCT năm 2023 phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 1012/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2023
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực